net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/07: Đà tăng được duy trì

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/07: Đà tăng được duy trìTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/07/2021, VN-Index tăng điểm với mẫu hình Rising Window và tiến lên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/07: Đà tăng được duy trì Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/07: Đà tăng được duy trì

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 02/07: Đà tăng được duy trì

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/07/2021, VN-Index tăng điểm với mẫu hình Rising Window và tiến lên test lại trendline trung hạn (bắt đầu từ tháng 02/2021). Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với cây nến Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang xuất hiện giằng co trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 02/07/2021, VN-Index tăng điểm với mẫu hình Rising Window và tiến lên test lại trendline trung hạn (bắt đầu từ tháng 02/2021). Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với cây nến Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang xuất hiện giằng co trở lại.

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự trên thì tình hình của chỉ số sẽ rất khả quan. Khối lượng giao dịch cần phục hồi trở lại và duy trì ổn định trên mức trung bình 20 phiên để chỉ số có thể tăng trưởng bền vững.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang xuất hiện những tín hiệu khả quan. Điều này càng ủng hộ cho khả năng tăng điểm của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 02/07/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và tiến sát vùng kháng cự 330-340 điểm (Fibonacci Projection 61.8%). Nếu có thể chinh phục vùng này thì đà tăng của chỉ số sẽ được củng cố.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua mới khi cắt lên trên đường signal. Cùng với đó, khối lượng giao dịch vượt 50% phiên trước thể hiện dòng tiền của chỉ số đang được cải thiện.

Hiện tại, chỉ số cần chinh phục được vùng 330-340 điểm để đà tăng có thể được củng cố. Ngoài ra, khối lượng giao dịch cũng cần trở lại duy trì ở mức cao (trên trung bình 20 phiên) để đà tăng được bền vững.

KBC - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) - CTCP

Trong phiên sáng ngày cuối tuần, giá cổ phiếu KBC tạo cây nến xanh có thân lớn với khối lượng giao dịch tăng cao. Những tín hiệu này cho thấy bên mua tiếp tục chiếm được ưu thế sau khi KBC đã về test thành công đường SMA 100 ngày và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%.

Chỉ báo MACD đang duy trì trên đường signal. Chỉ báo Relative Strength Index đang hướng đến trendline tăng dài hạn bắt đầu từ tháng 03/2020. Nếu vượt hoàn toàn được ngưỡng này thì tình hình của cổ phiếu sẽ khả quan hơn nữa.

Giá cổ phiếu đang tiến vào vùng kháng cự 40,500-43,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 03/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố. Khi đó, KBC có thể sẽ hướng đến mục tiêu tiếp theo tại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 50,000).

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 02/07/2021, giá cổ phiếu STB tiếp tục tăng điểm sau khi tạo mẫu hình Tripple Bottom. Điều này cho thấy nhịp tăng của cổ phiếu đã trở lại.

Khối lượng giao dịch bùng nổ (xấp xỉ phiên trước) và vượt mức trung bình 20 phiên chỉ tính trong phiên sáng chứng tỏ các nhà đầu tư đang giao dịch sôi động trở lại. Chỉ báo Relative Strength Index đang vượt trendline tăng (bắt đầu từ tháng 01/2021) và chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường signal. Những tín hiệu này cho thấy tình hình đang khá tích cực.

Nếu đà tăng này tiếp tục được duy trì thì STB sẽ có cơ hội tiến tới vùng 33,000-35,000 (đỉnh lịch sử tháng 05/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8%).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán