net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá ngày 30 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple.

Sau đợt tăng mạnh hồi đầu tuần này, thị trường đã củng cố trở lại. Liệu đà tăng có quay lại vào những ngày...
Phân tích giá ngày 30 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple.
4.8 / 183 votes

Sau đợt tăng mạnh hồi đầu tuần này, thị trường đã củng cố trở lại. Liệu đà tăng có quay lại vào những ngày cuối tuần không và các biểu đồ đang cho thấy điều gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phân tích giá ngày 30 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple.

BTC/USD

Bitcoin đã giảm xuống mức đột phá 8.496 USD và hold Đây là một dấu hiệu tăng giá vì nó cho thấy bên mua xuất hiện trong mỗi lần pullback nhỏ. Bây giờ, phe bò sẽ cố gắng đẩy tiền điện tử lên trên ngưỡng kháng cự nhỏ tại 8.904 USD. Nếu thành công, một đà tăng lên 10.000 USD có thể xảy ra. Các đường trung bình động đang có xu hướng tăng lên và chỉ số RSI nằm trong vùng quá mua. Điều này cho thấy phe bò đang chỉ huy thị trường. Các trader ngắn hạn có thể thử giao dịch nhanh bằng cách mua ở mức 8.950 USD với mức dừng lỗ tại 8.400 USD. Tuy nhiên, vì rủi ro cao, vì vậy chỉ nên sử dụng 30% kích thước vị thế thông thường. Ngoài ra, hãy tiếp tục theo dõi các điểm dừng lỗ cao hơn khi giá tăng lên vì đây chỉ là một giao dịch đầu cơ.

Phân tích giá BTC

Cặp BTC/USD sẽ mất đà nếu nó vật lộn để duy trì trên 8.904 USD và giảm xuống dưới 8.496 USD. Một sự điều chỉnh sâu hơn có khả năng diễn ra nếu EMA 20 ngày bị phá vỡ. Nếu cặp coin giảm mạnh dưới vùng hỗ trợ 7.413 USD – 6.933 USD, nó sẽ báo hiệu phe gấu đã hoạt động trở lại.

ETH/USD

Ethereum đã được củng cố giữa 260 USD – 280 USD trong hai ngày qua. Điều này cho thấy phe bò vẫn chưa đặt lợi nhuận vì họ mong đợi một sự gia tăng hơn nữa. Cả hai đường trung bình động đều dốc cao lên và chỉ số RSI nằm trong vùng quá mua. Điều này cho thấy phe bò đang ngồi chắc chắn ở ghế lái.

Phân tích giá ETH

Cặp ETH/USD hiện sẽ cố gắng mở rộng trên ngưỡng kháng cự 290.92 USD. Nếu thành công, nó có thể thách thức vùng kháng cự 300 USD – 322 USD. Vì tiềm năng lợi nhuận thấp, chúng tôi không đề xuất giao dịch trong đó. Động lượng sẽ suy yếu nếu phe gấu khiến giá giảm dưới đường EMA 20 ngày. Một sự điều chỉnh sâu hơn có thể sẽ xảy ra ​​nếu hỗ trợ ở mức 225.39 USD nhường chỗ.

XRP/USD

Ripple đang phải đối mặt với việc đặt lợi nhuận ở mức 0.45 USD. Tuy nhiên, điểm tích cực là nó đã không từ bỏ nhiều nền tảng. Điều này làm tăng khả năng đột phá trên vùng kháng cự 0.45– 0.479 USD. Đường EMA 20 ngày đang tăng và chỉ số RSI nằm trong vùng tích cực. Điều này cho thấy phe bò đang chỉ huy.

Phân tích XRP

Một sự đột phá tại vùng kháng cự trên cao có thể đẩy cặp XRP/USD lên 0.60 USD. Nhưng nếu phe bò không vượt quá phạm vi kháng cự, cặp coin có thể vẫn bị giới hạn phạm vi khoảng từ 0.336 USD đến 0.45 USD trong vài ngày tới. Một sự phá vỡ tại phạm vi sẽ báo hiệu một sự điều chỉnh sâu hơn. Các trader có thể theo dõi mức dừng lỗ trên các vị thế dài tại 0.35 USD.

Xem thêm: Bitcoin vượt qua mức 9.000 USD và 11.700 USD sẽ xác nhận Bull Rally

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

  • Bắt giao dịch cá voi, giá trực tuyến tại 14 sàn hàng đầu – Công cụ không thể thiếu cho Traders
- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán