net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá ngày 11 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple

Thị trường đã quay trở đà tăng với Bitcoin dẫn đầu cuộc đua với đà tăng mạnh đến 7%, trong khi 2 đồng coin...
Phân tích giá ngày 11 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple
4.8 / 213 votes

Thị trường đã quay trở đà tăng với Bitcoin dẫn đầu cuộc đua với đà tăng mạnh đến 7%, trong khi 2 đồng coin còn lại trong top 3 chỉ tăng trên 1% như hầu hết các altcoin khác. Liệu BTC có thể tiếp tục tăng mạnh và ETH cùng XRP có đuổi kịp đà tăng của BTC hay không? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phân tích giá ngày 11 tháng 5: Bitcoin, Ethereum và Ripple

BTC/USD

Bitcoin đã lấy lại đà sau khi vượt ra khỏi ngưỡng kháng cự quan trọng 5.900 USD. Điều này cho thấy các trader đang cảm thấy bị bỏ lại phía sau. Cả hai đường trung bình động đều dốc lên và chỉ số RSI nằm trong vùng quá mua, điều này cho thấy phe bò đang ngồi chắc chắn trên ghế lái.

Tuy nhiên, chúng tôi dự đoán sẽ có một kháng cự mạnh trong vùng 6.480 – 6.700 USD. Do đó, các trader có thể đặt 50% lợi nhuận cho các vị thế dài hiện có ở các mức hiện tại và theo dõi các điểm dừng lỗ trên phần còn lại tại 5.800 USD.

Phân tích giá Bitcoin

Trái với dự đoán của chúng tôi, nếu cặp BTC/USD thoát ra khỏi vùng kháng cự trên , nó có thể tăng lên 7.500 USD nhưng chúng tôi cho rằng khả năng xảy ra điều này sẽ thấp. Cặp coin sẽ yếu đi nếu trượt và duy trì dưới mức hỗ trợ quan trọng là 5.900 USD và EMA 20 ngày.

ETH/USD

Ethereum đã giữ mức EMA 20 ngày trong hai ngày qua nhưng những chú bò đã thất bại trong việc bảo đảm một cú bật mạnh từ mức này. Điều này cho thấy sự thiếu hụt nhu cầu ở mức cao hơn. Tuy nhiên, cả hai đường trung bình động đang có xu hướng tăng lên và chỉ số RSI nằm ngay trên điểm giữa. Điều này cho thấy phe bò có một lợi thế nhỏ.

Phân tích giá ETH

Cặp ETH/USD sẽ lấy đà trên một sự đột phá tại vùng kháng cự 190.54 – 198.62 USD. Mục tiêu cần theo dõi ở phía đà tăng sau sự đột phá là 225 USD và trên đó là 256 USD.

Quan điểm tăng giá của chúng tôi sẽ bị vô hiệu nếu phe gấu nhấn chìm cặp coin trở lại mô hình tam giác. Nếu SMA 50 ngày nhường chỗ, đồng tiền kỹ thuật số có thể giảm xuống đường xu hướng của tam giác tăng dần. Khi một sự đột phá tại một mô hình tăng giá vẫn không tạo được đà thì nó có thể là một cái bẫy tăng giá. Do đó, chúng tôi khuyên các trader đặt mức dừng lỗ trên các vị thế dài hiện có từ 146 đến 160 USD.

XRP/USD

Ripple tiếp tục giao dịch ở nửa dưới của phạm vi 0.275 – 0.331 USD. Những chú bò đang cố gắng mở rộng đường EMA 20 ngày. Nếu thành công, đồng tiền kỹ thuật số có thể chuyển sang SMA 50 ngày và cao hơn nữa là đến 0.331 USD.

Phân tích giá XRP

Ngược lại, nếu cặp XRP/USD đảo ngược hướng và giảm xuống dưới 0.275 USD, thì nó có thể test lại mức thấp hàng năm là 0.245 USD. Cặp coin này sẽ có dấu hiệu đảo ngược khi nó bùng nổ và duy trì trên vùng kháng cự 0.338 0.373 USD. Chúng tôi hy vọng đồng tiền kỹ thuật số sẽ lấy đà và tăng lên 0.45 USD, cao hơn đó là 0.565 USD.

Cần lưu ý:

Bài phân tích này dựa trên quan điểm cá nhân của tác giả, không khuyến khích làm theo, bạn có thể kham khảo nó. Mọi giao dịch có thể sẽ gặp rủi ro, vì vậy bạn cần tìm hiểu thật kỹ trước khi quyết định đầu tư.

Xem thêm: Đà tăng sẽ cao hơn nếu BTC mô tả đúng biểu đồ của Vàng trong quá khứ.

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán