net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá Ethereum từ 30/5 đến 8/6

Nguồn: Cointelegraph Ethereum tiếp tục chuỗi ngày tăng trưởng dài hạn của mình. Vậy đâu là mục tiêu tiếp theo của xu hướng đi lên...
Phân tích giá Ethereum từ 30/5 đến 8/6
4.8 / 291 votes
Nguồn: Cointelegraph

Ethereum tiếp tục chuỗi ngày tăng trưởng dài hạn của mình. Vậy đâu là mục tiêu tiếp theo của xu hướng đi lên này?

Tỉ giá ETH/USD

Tăng trưởng dài hạn tiếp tục

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sau một đợt sụt giảm lớn vào cuối tháng 5, từ quan điểm phân tích kỹ thuật, có thể nói một cách an toàn rằng mục tiêu chỉnh giá tối thiểu cho toàn bộ quá trình tăng trưởng dài hạn đã được đạt đến. Mức giá mang tính quyết định chính là $170. Đó là nơi xu hướng trong tương lai được định hình.

Biến động tỉ giá ETH/USD

Nhu cầu dâng cao

Bất chấp sự thật là giá đã sụt giảm đến gần 50% nhưng nhu cầu đối với Ethereum lại không ngừng gia tăng. Nhờ sự tín nhiệm ở mức $170 đó mà đã giúp ETH có thể phục hồi và duy trì đà tăng trưởng dài hạn của mình. Sau khi làn sóng người bán xuất hiện tại đỉnh của đợt tăng trưởng, xung quanh khu vực $200-$220 thì giá Ethereum bắt đầu cố thủ, hình thành nên một mốc chính $210. Mục tiêu chiến lược này có ý nghĩa rất quan trọng vì nó được bảo vệ bởi nhiều lệnh mua vào lớn và vì thế, ít có khả năng giá sẽ hạ xuống thấp hơn con số trên. Do đó, nếu Ethereum gặp phải chỉnh giá tại $240 thì điểm thấp nhất mà giá có thể đạt là $210. Nếu nhu cầu lại xuất hiện ở khu vực đó, đà tăng trưởng nhiều khả năng sẽ được tiếp tục.

Đảo chiều và đi vào một đợt chỉnh giá dài hạn

Một kịch bản hoàn toàn khác mà không thể được loại trừ là việc suy giảm giá nghiêm trọng. Nếu nhu cầu tại mức $210 không được duy trì, trong khi nguồn cung vẫn tiếp tục gia tăng thì việc giá giảm sẽ là tất yếu. Con số nhỏ nhất của đợt sụt giá sẽ là quanh khu vực kháng cự dài hạn $160.

Kịch bản cho quá trình biến động của ETH

Tỉ giá ETC/USD

Gia tăng biến động sắp xảy ra?

Sau một đợt suy giảm trầm trọng, giá Ethereum Classic đang chao lượn bên trong khu vực cân bằng giữa $15 và $20. Chính vì vậy, tình hình đang dần nóng lên. Thường thì ổn định kéo dài rồi sẽ dẫn đến gia tăng biến động. Còn nếu giá ETC tiếp tục gia tăng thì nó sẽ đứng trước cơ hội chạm đến đỉnh của đà đi lên là $22.

Biến động tỉ giá ETC/USD

Xuất hiện nhiều quan điểm khác nhau

Cán cân giữa cung và cầu là yếu tố dự đoán bản chất của biến đổi giá. Như chúng ta có thể thấy được ở đồ thị phía dưới, mức cung và cầu gần như đã bằng nhau trong suốt quá trình ổn định, vốn chính là nguyên nhân cho sự phát triển dang ngang này. Bắt đầu từ ngày 4/6, ta có thể nhìn rõ đã có chút gia tăng trong nhu cầu, tạo điều kiện đẩy giá lên. Một ngưỡng kỹ thuật gần $16 là quan trọng bởi vì đó nhiều khả năng sẽ là nơi hầu hết người bán sẽ hoạt động. Nếu giá không đảo chiều ở đó mà nhu cầu vẫn duy trì thì Ethereum Classic sẽ có thể tăng vượt qua $22.

Kịch bản cho quá trình biến động của ETC

Những viễn cảnh có khả năng cao nhất

Tỉ giá ETH/USD

Nếu có chỉnh giá về $210 và không đảo chiều thì nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục tăng.

Tỉ giá ETC/USD

Nếu nhu cầu không đổi và không đảo chiều ở mức $16 thì sự tăng trưởng vượt ngưỡng $22 sẽ xảy ra.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán