net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá Ethereum từ 19/4 đến hết ngày 26/4

Nguồn: Cointelegraph Bài viết được thực hiện vào lúc 23h ngày 26/4 Giá Ethereum hiện tại đang được giao dịch ở mức cao nhất trong xu...
Phân tích giá Ethereum từ 19/4 đến hết ngày 26/4
4.8 / 160 votes
Nguồn: Cointelegraph

Bài viết được thực hiện vào lúc 23h ngày 26/4

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Giá Ethereum hiện tại đang được giao dịch ở mức cao nhất trong xu hướng đi lên của nó. Việc phát hành các thẻ ghi nợ TokenCard sẽ tác động như thế nào đến thị trường?

TỈ GIÁ ETH/USD

Giá Ethereum giữ thăng bằng tại giới hạn trên của khoảng từ 40$ đến mức 50$. Đã có nỗ lực trong việc thiết lập một đợt sóng đảo chiều theo hướng đi lên vào ngày 18/4, nhưng điều đó đã không trở thành hiện thực. Khối lượng giao dịch bán cao hơn nhiều so với khối lượng mua, điều này đã dẫn tới việc giá giảm xuống 48$, điều khởi đầu của làn sóng này. Giá của ethereum lại một lần nữa đã đạt điểm đổi chiều. Liệu nó có thể đảo ngược tình thế trong khoảng thời gian này?

NGUYÊN NHÂN ĐẰNG SAU SỰ TĂNG TRƯỞNG THIẾU ỔN ĐỊNH

Dự án TokenCard đang thực hiện phát triển một loại thẻ ghi nợ Visa, vận hành bởi hợp đồng thông minh của Ethereum. Các thẻ này sẽ cho phép người dùng có thể giữ cùng một lúc giữ nhiều loại tiền thuật toán. Chiến dịch ICO này sẽ được bắt đầu vào ngày 4/5. Những sự kiện như vậy dẫn đến sự tăng trưởng thiếu ổn định như hiện tại.

MỘT SỰ TĂNG TRƯỞNG NỮA SẼ XUẤT HIỆN SAU HƠN MỘT THÁNG THĂNG BẰNG

Đợt bình ổn giá của Ethereum bắt đầu từ giữa tháng 3, sau một thời gian dài không ngừng tăng từ mức 5,8 USD/ 1 đồng. Chắc chắn là những chuyển dịch của nó ngay sau khi thoát khỏi khoảng thăng bằng 40$ – 50$ sẽ có quy mô không thua kém gì đợt tăng trưởng trước bình ổn. Sự thật là, thông tin về dự án thẻ ghi nợ mang tín hiệu khá tích cực và nó được mong đợi sẽ làm tăng nhu cầu về Ethereum. Nó hoàn toàn có thể tác động đến sự phát triển và chắc chắn sẽ có ít người muốn bán loại tiền này. Nếu thị trường thiết lập được một đợt đảo chiều hướng lên trên, nó sẽ làm vững chắc sự lớn mạnh của Ethereum.

CÁC TAY BÁN LỚN

Sự xuất hiện của một khối lượng mua khổng lồ là cơ hội không tồi cho các trader lớn để chốt các giao dịch của mình. Sẽ có một tín hiệu từ mức khóa gần vùng cầu cao nhất tại 50$, mức này bảo vệ xu hướng tăng từ 41$. Tại đây, nếu xuất hiện một đợt đảo chiều đi xuống, chắc chắn mức giảm sẽ xuống mạnh đến ít nhất là 40$ đến 43$.

TỈ GIÁ ETC/USD

Như đã dự đoán trước, đã có một sự dịch chuyển với quy mô lớn hơn. Sau khi củng cố ở mức 2,6$, Ethereum classic đã thiết lập một đợt “tăng thẳng đứng”. Một kịch bản tương tự được lặp lại một lần nữa sau khi nó đạt đỉnh tăng trưởng tại 3 USD, đó cũng là tín hiệu cuối cùng trước khi tăng đến 3,5 USD. Ethereum classic đã phá vỡ kỉ lục của chính mình năm ngoái.

TIẾP THEO LÀ GÌ?

MUA HAY CHỐT GIAO DỊCH?

Vị thế của các trader lớn đã được mở trong suốt thời kì ổn định kéo dài vừa qua. Chính vì điều đó, sẽ có 2 kịch bản có thể xảy ra tiếp theo: các trader hoặc là sẽ chốt giá hoặc là tiếp tục nỗ lực hơn nữa. Nhu cầu cao nhất, như thường lệ, sẽ nằm tại giao điểm của một vài công cụ phân tích chuyên môn gần mức giá 3.9$. Nếu một đợt đảo chiều đi xuống mà không xảy ra tại điểm 3.9$ này, thế tăng chắc chắn sẽ tăng mạnh. Chính vì lẽ đó, con số 3.9$ có thể được coi là một đệm bật cho những gì diễn ta sắp tới.

NHỮNG VIỄN CẢNH CÓ THỂ XẢY RA NHẤT

  • Có ít khả năng cho một đợt tăng mạnh tại giới hạn trên của đợt bình ổn (52$) có thể sẽ làm giá Ethereum giảm xuống đến 40$ đến 43$
  • Ethereum classic rất có thể sẽ tiếp tục tăng mạnh, nếu ở mức 3.9$ mà giá không đảo chiều xuống, viễn cảnh tăng chắc chắn sẽ xảy ra.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán