net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá Ethereum từ 11/4 đến 18/4

Ethereum lại tiếp tục đạt đỉnh mới trong quá trình tăng trưởng của nó. Liệu đây có phải là dấu hiệu cho thấy cơn...
Phân tích giá Ethereum từ 11/4 đến 18/4
4.8 / 136 votes

Ethereum lại tiếp tục đạt đỉnh mới trong quá trình tăng trưởng của nó. Liệu đây có phải là dấu hiệu cho thấy cơn sốt Ethereum vẫn chưa hạ nhiệt?

TỈ GIÁ ETH/USD

KHÔNG CÓ SỰ ĐẢO CHIỀU ĐI XUỐNG

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Giá Ethereum đã cố định ở $40, mức có lợi nhất trong hơn một tuần vừa qua. Điều này có thể có tác động tiêu cực nếu một người bán lớn xuất hiện trên thị trường. Mức $40 chắc chắn là tạo nhiều lợi nhuận nhất cho người mua vì nếu không, giá sẽ chẳng thể cố định ở đó. Do vậy, rất nhiều thương vụ đã tập trung quanh khu vực trên. Nhưng một sự đảo chiều đã không diễn ra mà thay vào đó, Ethereum đã tự xây dựng cho mình một xu hướng đi lên mới.

RA KHỎI THẾ CÂN BẰNG VÀ TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG

Vẫn còn quá sớm để có thể dự báo rằng liệu đợt tăng trưởng có tiếp tục hay không. Các lợi thế của xu hướng đi lên đã được duy trì và điều này càng được khẳng định thông qua việc giá giao dịch ít biến động trong khoảng từ 40 đến 50 đô la. Nhưng để có thể phá vỡ thế cân bằng này và đi lên thì thị trường cần phải đạt một lượng lớn các lệnh bán ra ở giới hạn trên $50.

Lúc đó thì giá Ethereum sẽ hình thành một đợt đảo chiều đi lên. Nếu mọi yếu tố trên đều xảy ra thì có khả năng cao là giá sẽ ra khỏi trạng thái ổn định và tiếp tục đà tăng của mình.

TIẾP TỤC GIỮ THẾ CÂN BẰNG

Nếu giá không cố định hay đảo chiều tại một trong hai giới hạn trên hoặc dưới thì nó sẽ tiếp tục trạng thái ổn định. Và nếu không có đảo chiều đi lên ở mức $50 thì giá Ethereum sẽ quay trở lại khoảng $40 đến $42.

TỈ GIÁ ETC/USD

THỊ TRƯỜNG ĐANG TRỞ NÊN CĂNG THẲNG

Giá Ethereum Classic tiếp tục dao động trong khoảng cân bằng. Khối lượng giao dịch đang suy giảm và xu hướng dịch chuyển sang ngang ngày càng bị thu hẹp. Thường thì khoảng cân bằng càng kéo dài thì hoạt động rời khỏi thị trường càng mạnh mẽ. Nguyên nhân của việc này là do sự tích tụ khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Về cơ bản, quy mô sẽ tăng trưởng với từng đợt cân bằng và việc bước ra khỏi trạng thái đó sẽ có tác động mạnh tương xứng nhau.

TĂNG TRƯỞNG MẠNH HƠN NỮA

Sau quãng cân bằng kéo dài như vậy, giá Ethereum Classic sẽ có cơ hội qua lại đỉnh giá $3.5 được thiết lập vào năm ngoái. Để làm được điều đó, chúng ta cần phải chứng kiến sự xuất hiện một đợt đảo chiều đi lên ở gần đỉnh cân bằng – mức $2.7 hoặc $2.8. Nếu thị trường làm được như vậy và vượt qua đường giới hạn $3 thì Ethereum Classic sẽ có cơ hội lớn để phá kỉ lục $3.5 của mình.

ĐẢO CHIỀU ĐI XUỐNG

Một kịch bản khác là giá sẽ rớt xuống còn $2. Nó là điều có thể nếu giá đổi chiều đi xuống ở đáy cân bằng, gần mức $2.6. Sự thiếu hụt các yếu tố đảo chiều ở cả hai giới hạn trên và dưới cho ta thấy ít có khả năng cho một đợt tăng hay giảm giá.

NHỮNG VIỄN CẢNH CÓ KHẢ NĂNG CAO

  • Nếu không có đảo chiều ở $50 thì giá Ethereum sẽ quay trở lại mức từ $40 đến $42.
  • Làn sóng đảo chiều ở mức $2.6 có thể khiến Ethereum Classic sụt giảm mạnh xuống còn $2.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán