net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá Ethereum: ETH giảm mạnh 20% trong tuần, mức hỗ trợ $ 2.000 có được giữ?

ETH đã giảm mạnh 8% trong ngày hôm nay khi đồng coin này chạm mức $ 2000. Trên cặp BTC, phe bò đang cố...

ETH đã giảm mạnh 8% trong ngày hôm nay khi đồng coin này chạm mức $ 2000. Trên cặp BTC, phe bò đang cố gắng bảo vệ mức 0,061 BTC, nhưng áp lực bán đang gia tăng.

ETH/USD – ETH phá vỡ xuống dưới mô hình hợp nhất và tiếp cận $ 2.000.

  • Các mức hỗ trợ chính: $ 2.000, $ 1.925, $ 1.888.
  • Các mức kháng cự chính: $ 2.200, $ 2.340, $ 2.400.

Ethereum hiện đã giảm mạnh 20% trong tuần và tiếp cận mức hỗ trợ tâm lý ở $ 2.000. Nó đã được giao dịch bên trong mô tam giác đối xứng trong ba tuần qua nhưng cuối cùng đã phá vỡ sự hợp nhất này vào thứ Sáu.

Hôm qua, ETH đã có dấu hiệu suy yếu khi giảm xuống mức cao nhất của tháng 2 năm 2021 ở mức $ 2.036. Nó đã phục hồi kể từ đó và đóng nến hàng ngày ở mức $ 2.245. Tuy nhiên, hôm nay, những người bán đã giành lại quyền kiểm soát và đẩy ETH xuống mức thấp nhất là $ 1.975.

Nó đã tìm thấy hỗ trợ ở mức $ 2.000, một ngưỡng tâm lý được củng cố bởi mức Fib thoái lui 0,786. Việc phá vỡ xuống dưới mức này có thể khiến ETH giảm mạnh trong những tuần tới.

phan-tich-eth

Biểu đồ ETH/USD hàng ngày | Nguồn: TradingView

phan-tich-eth

Biểu đồ ETH/USD khung 4 giờ | Nguồn: TradingView

Dự đoán ngắn hạn ETH/USD

Sắp tới, nếu phe gấu phá vỡ $ 2.000, hỗ trợ đầu tiên nằm ở mức $ 1.925 (mức giúp giá phục hồi vào ngày 23 tháng 5). Tiếp theo là $ 1.888 (Fib 0,886 & MA 200 ngày), $ 1.800 và $ 1.625 (Fib mở rộng 1,272).

Ở phía bên kia, mức kháng cự đầu tiên nằm ở $ 2.200. Tiếp theo là $ 2.340, $ 2.400 và $ 2.500 (MA 20 ngày & 50 ngày).

Chỉ số RSI hàng ngày hiện đang ở mức thấp nhất kể từ cú sụp đổ tháng 5 và có vẻ đang đi xuống thấp hơn, cho thấy đà giảm đang tăng lên. Có một số hy vọng trên biểu đồ H4 vì một số phân kỳ tăng giá đang xuất hiện.

ETH/BTC – Xu hướng giảm giá được tiếp tục và thách thức ngưỡng hỗ trợ

  • Các mức hỗ trợ chính: 0,06 BTC, 0,0585 BTC, 0,056 BTC.
  • Các mức kháng cự chính: 0,063 BTC, 0,065 BTC, 0,068 BTC.

Đối với cặp BTC, phe bò đang cố gắng bảo vệ mức hỗ trợ 0,06 BTC. Bên bán đã xuyên thủng mức hỗ trợ 0,0628 BTC vào tuần trước, nhưng bên mua đã thiết lập 0,061 BTC làm mức hỗ trợ tiếp theo.

Với đà giảm giá gia tăng trên thị trường, hỗ trợ này có thể bị phá vỡ và ETH có khả năng hướng xuống dưới 0,06 BTC. Mức hỗ trợ tiếp theo là mức thấp nhất vào cuối tháng 5 ở 0,056 BTC.

phan-tich-eth

Biểu đồ ETH/BTC hàng ngày | Nguồn: TradingView

Dự đoán giá ngắn hạn ETH/BTC

Dưới 0,061 BTC, hỗ trợ đầu tiên nằm ở mức 0,06 BTC. Tiếp theo là 0,0585 BTC (Fib mở rộng 1.272), 0,056 BTC, 0,0541 BTC (mức thấp nhất của tháng 4 năm 2018) và 0,0529 BTC (MA 100 ngày).

Ở phía bên kia, mức kháng cự đầu tiên nằm ở 0,063 BTC. Tiếp theo là 0,065 BTC, 0,068 BTC (MA 50 ngày) và 0,07 BTC.

Chỉ báo RSI cũng nằm trong vùng giảm giá nhưng đang dần dốc lên. Đây có thể là tín hiệu đầu tiên cho thấy đà giảm giá đang bắt đầu hạ nhiệt. Tuy nhiên, nó cũng có thể chỉ ra rằng phe gấu đang nghỉ ngơi ngắn hạn trước khi gia tăng áp lực bán của họ. Chỉ có thời gian mới cho biết liệu RSI có phá vỡ xuống dưới đường xu hướng được đánh dấu hay không.

  • Giá ETH có thể tăng mạnh sau hai tuần kể từ bây giờ dựa trên số liệu này
  • Altcoin mới nổi này là dự án tham vọng nhất trong không gian tiền điện tử, theo KOL Raoul Pal

Sn_Nour

Theo Cryptopotato

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán