net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá 22/3: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple, Dash, Ethereum Classic, Monero, NEO, IOTA.

Thị trường tiền mã hóa trong các phiên giao dịch gần đây đang bị chững lại, Bitcoin đang kẹt ở mức kháng cự 9.000...
Phân tích giá 22/3: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple, Dash, Ethereum Classic, Monero, NEO, IOTA.
4.8 / 296 votes

Thị trường tiền mã hóa trong các phiên giao dịch gần đây đang bị chững lại, Bitcoin đang kẹt ở mức kháng cự 9.000 USD, Ripple một lần nữa quay lại ngưỡng hỗ trợ 0.68 USD, các Altcoin khác cũng đang có sự suy giảm nhẹ. Các thiết lập vị trí dài hạn vẫn còn tương đối khả quan.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

BTC/USD

Bitcoin hiện đang bị kẹt xung quanh ngưỡng 9.000 USD, nó đã bị đẩy xuống dưới vùng kháng cự quan trọng trong phiên giao dịch cuối tuần qua, tuy nhiên xu hướng ngắn hạn và dài hạn vẫn cho thấy có sự tích cực, và một vài đợt điều chỉnh sắp tới của đường xu hướng giảm có thể sẽ xảy ra trong vài tuần tới.

Vùng kháng cự tiếp theo sẽ là 10.000 USD.

Ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn 8.400 USD sẽ giữ vững tín hiệu mua vào, trong khi đó ngưỡng hỗ trợ dài hạn tiếp theo sẽ là 7.650 USD.

ETH/USD

Ethereum có thể hồi phục trở lại đường xu hướng giảm ngắn hạn, vì vậy đồng tiền số này sẽ là trung tính nhìn từ góc độ ngắn hạn, tín hiệu mua vào dài hạn vẫn đang được kích hoạt. Ethereum đang được giao dịch dưới vùng hỗ trợ và kháng cự ở mức 575 USD, tương ứng với mức thấp trong tháng 2 vừa qua.

Mức kháng cự tiếp theo: 625 USD và 640 USD, 740 USD đến 780 USD.

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo: 500 USD

LTC/USD

Litecoin đang giao dịch gần ranh giới dưới của vùng hỗ trợ/kháng cự 170 USD và 180 USD, theo đó là kênh xu hướng giảm đang tiến lại gần hơn. Đồng tiền số này vẫn tương đối mạnh nhìn từ góc độ kỹ thuật, và xu hướng giảm đang suy yếu dần, tín hiệu mua vào vẫn còn nguyên vẹn.

Mức kháng cự tiếp theo: 200 USD

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo: 150 USD và 140 USD.

DASH/USD

Dash đang giao dịch ngay tại mức giá ngắn hạn chính yếu ở mức 435 USD, nó vẫn đang nằm trong kênh xu hướng giảm suy yếu, với mức phục hồi vẫn còn chậm chạp. Dash hiện đang bị các đồng tiền số khác bỏ lại phía sau, tín hiệu mua vào vẫn chưa tốt, cần một sự bứt phá hơn nữa từ DASH.

Mức kháng cự mạnh tiếp theo: 500 USD

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo: 400 USD và 375 USD.

XRP/USDT

Có vẻ như Ripple rất có duyên với ngưỡng hỗ trợ 0.68 USD, khi mà nó lại một lần nữa mắc kẹt tại đây, cho thấy mức phục hồi vẫn còn tương đối yếu nếu so với các đồng tiền số khác, nó đang trên một tín hiệu mua ngắn hạn trung lập.

Ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn: 0.63 USD, 0.58 USD

Mức kháng cự tiếp theo: 0.85 USD và 1 USD.

ETC/USD

Ethereum Classic, các chỉ số xung lượng ngắn hạn cho thấy xu hướng giảm trong đồng coin này đã giảm 50% so với mức thấp cuối tuần, và mức 20 USD đang là tâm điểm trong phiên giao dịch hôm nay, vùng bán đang quá tải nhìn từ góc độ dài hạn, đây cũng là thời gian tốt nếu muốn thiết lập các vị trí mua vào.

Mức kháng cự: 23 USD .

Ngưỡng hỗ trợ: 18 USD và 16 USD.

XMR/USD

Monero đã tiến sát mức 240 USD vào đợt phục hồi đầu tuần này, nó vẫn đang trong giai đoạn điều chỉnh mạnh mẽ mặc dù giá đã giảm trong các phiên giao dịch gần đây.

Monero sẽ phải đối mặt với mức kháng cự tại 280 USD và 300 USD

Ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn ở mức 215 USD, 200 USD và sâu hơn sẽ là gần 175 USD, 150 USD.

NEO/USDT

NEO gần như đạt đến ngưỡng kháng cự 80 USD trong đợt phục hồi đầu tiên của ngày hôm nay trước khi quay trở lại ngưỡng 70 USD-73 USD và giảm gần 10% so với mức cao trong ngày. Điều đó cho thấy các tín hiệu mua ngắn hạn và dài hạn vẫn còn nguyên vẹn, vì nó vẫn đang giao dịch tốt trên đường xu hướng giảm trước đó.

Mức kháng cự: 100 USD và 120 USD đến 130 USD.

Ngưỡng hỗ trợ: 64 USD và 50 USD

IOTA/USD

IOTA đã phá vỡ ngưỡng kháng cự gần 1.5 USD, và cũng là một trong những đồng tiền số có mức phục hồi mạnh nhất trong đợt phục hồi vừa qua. IOTA đang ở dưới đường xu hướng giảm và một sự bứt phá trong những tuần tới có thể sẽ xảy ra.

Mức kháng cự tiếp theo sẽ là 1.9 USD

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo: 1.2 USD , 1.1 USD và 1 USD.

Cần lưu ý:

Bài phân tích này dựa trên quan điểm cá nhân của tác giả, Blogtienao không khuyến khích làm theo, bạn có thể kham khảo nó. Mọi giao dịch có thể sẽ gặp rủi ro, vì vậy bạn cần tìm hiểu thật kỹ trước khi quyết định đầu tư.


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán