net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Phân công nhiệm vụ các lãnh đạo TP.HCM để thực hiện phục hồi kinh tế

Thứ Bảy, 25 tháng 9, 2021
Phân công nhiệm vụ các lãnh đạo TP.HCM để thực hiện phục hồi kinh tế Phân công nhiệm vụ các lãnh đạo TP.HCM để thực hiện phục hồi kinh tế

Vietstock - Phân công nhiệm vụ các lãnh đạo TP.HCM (HM:HCM) để thực hiện phục hồi kinh tế

Để chuẩn bị cho kế hoạch phục hồi kinh tế, UBND TP.HCM phân công chi tiết nhiệm vụ cho từng phó chủ tịch thành phố và lãnh đạo các sở, ngành.

Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Văn Mãi vừa ký thông báo khẩn về việc phân công phụ trách các kế hoạch chi tiết triển khai Kế hoạch 3066 của UBND TP.HCM về phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi kinh tế sau 15/9.

Theo đó, UBND TP.HCM phân chia 11 lĩnh vực và giao Thường trực UBND TP phụ trách, chỉ đạo; sở, ngành chủ trì, tham mưu; và lãnh đạo văn phòng UBND TP.HCM đôn đốc, theo dõi. Các nhiệm vụ được giao cho cán bộ cụ thể để phụ trách, theo dõi.

1. Công tác y tế và giãn cách xã hội:

- Công tác chung về y tế và giãn cách xã hội - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

- Các bộ tiêu chí an toàn về phòng, chống dịch Covid-19 trên các lĩnh vực - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình

- Công tác xét nghiệm, truy vết - Phó chủ tịch Ngô Minh Châu

2. Công tác phục hồi kinh tế - Phó chủ tịch Phan Thị Thắng

3. Công tác an sinh xã hội - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan

4. Công tác đảm bảo chuỗi cung ứng hàng hóa, lương thực thực phẩm cho người dân - Phó chủ tịch Phan Thị Thắng

5. Công tác đảm bảo các vấn đề xã hội cho người dân:

- Lao động, việc làm - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan

- Dân cư, nhà ở - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình

- Chính sách chăm lo cho người già neo đơn, trẻ em bị mồ côi do dịch Covid-19 - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan

6. Công tác huy động các nguồn lực (đầu tư công và đầu tư tư nhân) - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình

7. Công tác ứng dụng khoa học công nghệ - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

8. Công tác giáo dục và đào tạo - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

9. Công tác chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

10. Công tác thông tin, truyền thông - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

11. Công tác đối ngoại và đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội

- Đối ngoại - Phó chủ tịch Dương Anh Đức

- Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội - Phó chủ tịch Ngô Minh Châu

Ông Phan Văn Mãi giao Thường trực UBND TP.HCM khẩn trương hoàn thiện kế hoạch chi tiết cho từng nội dung nêu trên, trình UBND TP.HCM phê duyệt. Thời hạn hoàn thành, ký ban hành trước ngày 25/9.

Từng nội dung công tác nêu trên sẽ do một Thường trực UBND TP.HCM phụ trách, chủ trì, chỉ đạo. Trường hợp có liên quan đến mảng, lĩnh vực khác thì phối hợp với người chủ trì.

Trước đó, tại Hội nghị lần thứ 8 mở rộng của Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM, Thành ủy TP thống nhất cao với 11 nội dung chiến lược trong kế hoạch mà Ban cán sự đảng UBND TP trình tại hội nghị.

11 chiến lược này có các nội dung về y tế và giãn cách xã hội; phục hồi kinh tế; an sinh xã hội; đảm bảo chuỗi cung ứng hàng hóa lương thực thực phẩm cho người dân; công tác đảm bảo các vấn đề xã hội cho nhân dân; công tác huy động các nguồn lực; ứng dụng khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo; chăm sóc sức khoẻ tinh thần; công tác thông tin truyền thông; đối ngoại, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.

Đến nay, TP.HCM vẫn chưa chính thức công bố bản kế hoạch về 11 chiến lược này.

Tại các cuộc họp báo định kỳ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19, báo chí nhiều lần đặt câu hỏi về kế hoạch phục hồi kinh tế, trở lại bình thường mới của thành phố. Ông Phạm Đức Hải, người phát ngôn của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19, cho biết thành phố đang hoàn thiện các kế hoạch này và sẽ công bố trong thời gian sớm nhất.

Thu Hằng

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán