


Vietstock - Phân công nhiệm vụ các lãnh đạo TP.HCM (HM:HCM) để thực hiện phục hồi kinh tế Để chuẩn bị cho kế hoạch phục hồi kinh tế, UBND TP.HCM phân công chi tiết nhiệm vụ cho từng phó chủ tịch thành phố và lãnh đạo các sở, ngành. Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Văn Mãi vừa ký thông báo khẩn về việc phân công phụ trách các kế hoạch chi tiết triển khai Kế hoạch 3066 của UBND TP.HCM về phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi kinh tế sau 15/9. Theo đó, UBND TP.HCM phân chia 11 lĩnh vực và giao Thường trực UBND TP phụ trách, chỉ đạo; sở, ngành chủ trì, tham mưu; và lãnh đạo văn phòng UBND TP.HCM đôn đốc, theo dõi. Các nhiệm vụ được giao cho cán bộ cụ thể để phụ trách, theo dõi. 1. Công tác y tế và giãn cách xã hội: - Công tác chung về y tế và giãn cách xã hội - Phó chủ tịch Dương Anh Đức - Các bộ tiêu chí an toàn về phòng, chống dịch Covid-19 trên các lĩnh vực - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình - Công tác xét nghiệm, truy vết - Phó chủ tịch Ngô Minh Châu 2. Công tác phục hồi kinh tế - Phó chủ tịch Phan Thị Thắng 3. Công tác an sinh xã hội - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan 4. Công tác đảm bảo chuỗi cung ứng hàng hóa, lương thực thực phẩm cho người dân - Phó chủ tịch Phan Thị Thắng 5. Công tác đảm bảo các vấn đề xã hội cho người dân: - Lao động, việc làm - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan - Dân cư, nhà ở - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình - Chính sách chăm lo cho người già neo đơn, trẻ em bị mồ côi do dịch Covid-19 - Phó chủ tịch Võ Văn Hoan 6. Công tác huy động các nguồn lực (đầu tư công và đầu tư tư nhân) - Phó chủ tịch Thường trực Lê Hòa Bình 7. Công tác ứng dụng khoa học công nghệ - Phó chủ tịch Dương Anh Đức 8. Công tác giáo dục và đào tạo - Phó chủ tịch Dương Anh Đức 9. Công tác chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần - Phó chủ tịch Dương Anh Đức 10. Công tác thông tin, truyền thông - Phó chủ tịch Dương Anh Đức 11. Công tác đối ngoại và đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội - Đối ngoại - Phó chủ tịch Dương Anh Đức - Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội - Phó chủ tịch Ngô Minh Châu Ông Phan Văn Mãi giao Thường trực UBND TP.HCM khẩn trương hoàn thiện kế hoạch chi tiết cho từng nội dung nêu trên, trình UBND TP.HCM phê duyệt. Thời hạn hoàn thành, ký ban hành trước ngày 25/9. Từng nội dung công tác nêu trên sẽ do một Thường trực UBND TP.HCM phụ trách, chủ trì, chỉ đạo. Trường hợp có liên quan đến mảng, lĩnh vực khác thì phối hợp với người chủ trì. Trước đó, tại Hội nghị lần thứ 8 mở rộng của Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM, Thành ủy TP thống nhất cao với 11 nội dung chiến lược trong kế hoạch mà Ban cán sự đảng UBND TP trình tại hội nghị. 11 chiến lược này có các nội dung về y tế và giãn cách xã hội; phục hồi kinh tế; an sinh xã hội; đảm bảo chuỗi cung ứng hàng hóa lương thực thực phẩm cho người dân; công tác đảm bảo các vấn đề xã hội cho nhân dân; công tác huy động các nguồn lực; ứng dụng khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo; chăm sóc sức khoẻ tinh thần; công tác thông tin truyền thông; đối ngoại, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội. Đến nay, TP.HCM vẫn chưa chính thức công bố bản kế hoạch về 11 chiến lược này. Tại các cuộc họp báo định kỳ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19, báo chí nhiều lần đặt câu hỏi về kế hoạch phục hồi kinh tế, trở lại bình thường mới của thành phố. Ông Phạm Đức Hải, người phát ngôn của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19, cho biết thành phố đang hoàn thiện các kế hoạch này và sẽ công bố trong thời gian sớm nhất. Thu Hằng
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |