net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ông Nguyễn Thành Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM

24 Tháng Sáu 2021
Ông Nguyễn Thành Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM Ông Nguyễn Thành Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM

Vietstock - Ông Nguyễn Thành Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM (HM:HCM)

Ông Nguyễn Thành Phong năm nay 59 tuổi tiếp tục được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Ông Nguyễn Thành Phong tiếp tục được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM. Ảnh: Sỹ Đông

Ngày 24.6, tại kỳ họp thứ nhất HĐND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026, các đại biểu đã bầu các chức danh chủ chốt của UBND TP.HCM khóa tới. Bà Nguyễn Thị Lệ, Chủ tịch HĐND TP.HCM đọc tờ trình giới thiệu ông Nguyễn Thành Phong, Phó bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2016 - 2021 để các đại biểu bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Các đại biểu đã bầu ông Nguyễn Thành Phong làm Chủ tịch UBND TP.HCM, với tổng số phiếu bầu 77/94 phiếu (đạt tỉ lệ 81,91%).

Trong chương trình hành động, ông Nguyễn Thành Phong cho biết sẽ tôn trọng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, luôn cầu thị lắng nghe để kiểm chứng sự phù hợp của chính sách và năng lực điều hành của bộ máy chính quyền thành phố nhằm tiếp tục hoàn thiện hơn nữa để phục vụ tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, ông Phong cam kết sẽ không ngừng rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, năng lực, không quan liêu, tham nhũng, giữ mối liên hệ chặt chẽ với địa phương; lấy lợi ích của Đảng, Nhà nước, nhân dân làm cơ sở cho mọi hành động của mình. Đồng thời, nêu cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, sáng tạo, cùng với cả hệ thống chính trị thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ toàn quốc lần thứ XIII và đại hội Đảng bộ TP lần thứ XI.

Trong đó tập trung sáu vấn đề lớn gồm: xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, dân chủ; phát triển kinh tế nhanh và bền vững trên ứng dụng khoa học công nghệ; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch; phát triển văn hoá – xã hội đồng bộ với phát triển kinh tế; đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch Covid-19, xử lý tiếng ồn, ùn tắc, ngập nước,…; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.

Kết quả, đa số đại biểu đã tín nhiệm bầu ông Nguyễn Thành Phong giữ chức Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 – 2026.

Ông Nguyễn Thành Phong năm nay 59 tuổi, quê tỉnh Bến Tre; trình độ Tiến sĩ kinh tế học, Cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kế hoạch hóa kinh tế quốc dân, Cao cấp Lý luận Chính trị.

Năm 1995, ông được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của Hội Sinh viên Việt Nam TP.HCM. Năm 1996 ông được bầu làm Phó bí thư Thành đoàn TP.HCM và giữ chức Bí thư Thành đoàn vào năm 1999.

Đến năm 2002, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8, ông Phong được bầu làm Bí thư Trung ương Đoàn rồi giữ chức Bí thư thường trực Trung ương Đoàn vào năm 2005. Cuối năm 2006, ông được điều động về làm Thành ủy viên Thành ủy TP.HCM, Bí thư Quận ủy Q.2.

Năm 2009, ông Nguyễn Thành Phong được điều động về quê nhà, tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Bến Tre, giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Năm 2010, ông được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre.

Tháng 3.2015, ông được Trung ương điều động trở lại TP.HCM giữ cương vị Phó bí thư Thành ủy nhiệm kỳ 2010 - 2015. Cuối năm 2015, ông Nguyễn Thành Phong được bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2011 - 2016. Tại kỳ họp thứ nhất HĐND TP.HCM nhiệm kỳ 2016 - 2021 diễn ra vào cuối tháng 6.2016, ông Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM.

Phạm Thu Ngân

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán