Vietstock - Ông Nguyễn Thành Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM (HM:HCM) Ông Nguyễn Thành Phong năm nay 59 tuổi tiếp tục được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026. Ngày 24.6, tại kỳ họp thứ nhất HĐND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026, các đại biểu đã bầu các chức danh chủ chốt của UBND TP.HCM khóa tới. Bà Nguyễn Thị Lệ, Chủ tịch HĐND TP.HCM đọc tờ trình giới thiệu ông Nguyễn Thành Phong, Phó bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2016 - 2021 để các đại biểu bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 - 2026. Các đại biểu đã bầu ông Nguyễn Thành Phong làm Chủ tịch UBND TP.HCM, với tổng số phiếu bầu 77/94 phiếu (đạt tỉ lệ 81,91%). Trong chương trình hành động, ông Nguyễn Thành Phong cho biết sẽ tôn trọng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, luôn cầu thị lắng nghe để kiểm chứng sự phù hợp của chính sách và năng lực điều hành của bộ máy chính quyền thành phố nhằm tiếp tục hoàn thiện hơn nữa để phục vụ tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp. Bên cạnh đó, ông Phong cam kết sẽ không ngừng rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, năng lực, không quan liêu, tham nhũng, giữ mối liên hệ chặt chẽ với địa phương; lấy lợi ích của Đảng, Nhà nước, nhân dân làm cơ sở cho mọi hành động của mình. Đồng thời, nêu cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, sáng tạo, cùng với cả hệ thống chính trị thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ toàn quốc lần thứ XIII và đại hội Đảng bộ TP lần thứ XI. Trong đó tập trung sáu vấn đề lớn gồm: xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, dân chủ; phát triển kinh tế nhanh và bền vững trên ứng dụng khoa học công nghệ; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch; phát triển văn hoá – xã hội đồng bộ với phát triển kinh tế; đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch Covid-19, xử lý tiếng ồn, ùn tắc, ngập nước,…; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. Kết quả, đa số đại biểu đã tín nhiệm bầu ông Nguyễn Thành Phong giữ chức Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2021 – 2026. Ông Nguyễn Thành Phong năm nay 59 tuổi, quê tỉnh Bến Tre; trình độ Tiến sĩ kinh tế học, Cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kế hoạch hóa kinh tế quốc dân, Cao cấp Lý luận Chính trị. Năm 1995, ông được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của Hội Sinh viên Việt Nam TP.HCM. Năm 1996 ông được bầu làm Phó bí thư Thành đoàn TP.HCM và giữ chức Bí thư Thành đoàn vào năm 1999. Đến năm 2002, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8, ông Phong được bầu làm Bí thư Trung ương Đoàn rồi giữ chức Bí thư thường trực Trung ương Đoàn vào năm 2005. Cuối năm 2006, ông được điều động về làm Thành ủy viên Thành ủy TP.HCM, Bí thư Quận ủy Q.2. Năm 2009, ông Nguyễn Thành Phong được điều động về quê nhà, tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Bến Tre, giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Năm 2010, ông được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Tháng 3.2015, ông được Trung ương điều động trở lại TP.HCM giữ cương vị Phó bí thư Thành ủy nhiệm kỳ 2010 - 2015. Cuối năm 2015, ông Nguyễn Thành Phong được bầu làm Chủ tịch UBND TP.HCM nhiệm kỳ 2011 - 2016. Tại kỳ họp thứ nhất HĐND TP.HCM nhiệm kỳ 2016 - 2021 diễn ra vào cuối tháng 6.2016, ông Phong tái đắc cử Chủ tịch UBND TP.HCM. Phạm Thu Ngân
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |