net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ô tô nhập chiếm ưu thế tại thị trường Việt khi hưởng thuế 0%

Ô tô nhập khẩu từ các nước trong nội khối ASEAN sẽ được gia hạn thời gian áp dụng thuế 0% thêm 5 năm nữa, đến hết năm 2027. Ô tô nhập đang chiếm ưu thế tại thị trường Việt Ô tô...
Ô tô nhập chiếm ưu thế tại thị trường Việt khi hưởng thuế 0% Ô tô nhập chiếm ưu thế tại thị trường Việt khi hưởng thuế 0%

Ô tô nhập khẩu từ các nước trong nội khối ASEAN sẽ được gia hạn thời gian áp dụng thuế 0% thêm 5 năm nữa, đến hết năm 2027. Ô tô nhập đang chiếm ưu thế tại thị trường Việt

Ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ các nước thuộc ASEAN tiếp tục được hưởng lợi thế về thuế suất thuế nhập khẩu khi vào Việt Nam để cạnh tranh với xe lắp ráp trong nước. Theo đó, mới đây Chính phủ vừa ban hành Nghị định 126/2022/NĐ-CP quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 - 2027.

Cụ thể, Cụ thể, điều 4 nghị định 126/2022 và bảng phụ lục đính kèm quy định điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (gọi tắt là hưởng thuế suất ATIGA), xe ô tô phải đáp ứng đủ điều kiện: Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định ATIGA, bao gồm các nước: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Myanmar, Malaysia, Philippines; Singapore và Thái Lan.

Ngoài ra, xe ô tô phải đáp ứng được các quy định về xuất xứ hàng hóa, có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN và quy định hiện hành của pháp luật.

Với quyết định này, ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ các nước thuộc ASEAN tiếp tục được hưởng lợi thế về thuế suất thuế nhập khẩu khi vào Việt Nam để cạnh tranh với xe lắp ráp trong nước.

Trước đó, từ năm 2018, ô tô nhập khẩu từ ASEAN chính thức áp dụng mức thuế 0% theo cam kết Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN. Với ưu đãi này, lượng xe ô tô từ các nước thành viên vào Việt Nam tăng mạnh.

Theo Tổng cục Thống kê, sản lượng xe nhập khẩu vào thị trường Việt Nam năm 2022 đạt 176.590 xe, với tổng kim ngạch 3,87 tỷ USD, tăng 10,5% về lượng và 6,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong giai đoạn 2018 - 2022 nhiều loại ô tô từ Thái Lan và Indonesia tràn vào Việt Nam, chiếm tỷ lệ từ 30 - 35% tổng sản lượng ô tô tiêu thụ mỗi năm. Tính riêng tháng 11-2022 có 93% tổng lượng xe nhập khẩu dưới 9 chỗ ngồi được nhập về từ hai thị trường này.

Cuối năm 2022, lượng ô tô nhập “chạy” vào Việt Nam tăng kỷ lục

Theo số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11, cả nước nhập khẩu tới hơn 22.700 ô tô nguyên chiếc, tăng 58,8% về lượng và tăng 46,7% về kim ngạch so với tháng 10.

Tính chung 11 tháng, cả nước nhập khẩu hơn 150.000 ô tô nguyên chiếc, tăng 4,7% về lượng (tăng 5,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái). Kết quả nhập khẩu trong 11 tháng qua gần bằng con số kỷ lục của cả năm năm 2021 (gần 160.000 xe).

Thị trường nhập khẩu chính vẫn là những cái tên quen thuộc, như: Indonesia, Thái Lan và Trung Quốc, chiếm tới 93,23% lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu của cả nước trong đó Indonesia nhà cung cấp ô tô lớn nhất cho Việt Nam.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán