net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Novaland dự kiến phát hành 490 triệu cổ phiếu để tăng vốn

Theo Lan Nha AiVIF.com - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (HM:NVL) công bố tài liệu họp ĐHCĐCĐ thường niên 2022, với kỳ vọng doanh thu thuần đạt gần 35.900 tỷ đồng (tăng 141%...
Novaland dự kiến phát hành 490 triệu cổ phiếu để tăng vốn © Reuters

Theo Lan Nha

AiVIF.com - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (HM:NVL) công bố tài liệu họp ĐHCĐCĐ thường niên 2022, với kỳ vọng doanh thu thuần đạt gần 35.900 tỷ đồng (tăng 141% so với năm 2021), lợi nhuận sau thuế đạt 6.500 tỷ đồng (tăng 88% so với năm 2021).

Để thực hiện mục tiêu trên, trong năm 2022, Novaland tiếp tục phát triển 24 dự án đang được đầu tư xây dựng và phát triển mới 22 dự án. Bên cạnh một số địa phương quen thuộc như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, thì trong danh mục các dự án được công bố còn có thêm các địa phương mới như: Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên... Ngoài một số dự án trọng điểm đang triển khai, năm 2022, doanh nghiệp sẽ giới thiệu thêm khoảng 15.000 sản phẩm như:

  • Tại Bà Rịa - Vũng Tàu, NovaWorld Ho Tram ra mắt phân khúc mới Long Island khoảng 30 ha. Novaland cũng tiếp tục nghiên cứu quỹ đất quy hoạch Safari và một số vị trí khác với tổng quy mô khoảng 3.000 ha.
  • Tại Bình Thuận, Novaland vừa hoàn thành M&A quỹ đất 3.000 ha tại TP. Phan Thiết, dự kiến công bố dự án NovaWorld Mui Ne quy mô hơn 700 ha vào tháng 4 năm nay. Tập đoàn tham vọng phát triển siêu đô thị du lịch nghỉ dưỡng, với những dòng sản phẩm đa dạng, hướng tới nhóm khách hàng cao cấp.
  • Tại một địa phương du lịch rất phát triển của miền Trung là Khánh Hòa, từ năm 2019, Novaland cũng công bố kế hoạch tham gia thị trường. Trong tháng 6 năm nay, chủ đầu tư dự kiến công bố ra mắt dự án hơn 600ha mang thương hiệu NovaWorld nằm tiếp giáp đường Trần Phú, Nha Trang. Đây là một trong những dự án có vị trí đắc địa và quy mô bậc nhất còn sót lại ở khu vực này.
  • Tại Lâm Đồng với Khu đô thị Liên Khương - Prenn, huyện Đức Trọng quy mô hơn 3.000 ha, dự kiến ra mắt NovaWorld Da Lat có quy mô 1.000 ha.
  • Tại Đồng Nai, Novaland đang phát triển đô thị sinh thái thông minh Aqua City, tập đoàn tiếp tục hoàn thiện M&A dự án quy mô hơn 600 ha. Tại Huế, nhà phát triển bất động sản cũng dự kiến ra mắt dự án NovaWorld Lang Co quy mô 280 ha.

Bên cạnh các kế hoạch kinh doanh, Novaland dự kiến trình cổ đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sỡ hữu năm 2022. Số lượng cổ phiếu tối đa phát hành là 482,605 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Đây là loại cổ phiếu phổ thông phát hành cho cổ đông hiện hữu. Tỷ lệ thực hiện dự kiến là 1:0,25 (nghĩa là mỗi cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu sẽ nhận được tối đa 25 cổ phiếu). Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2022. Ngoài ra, công ty thông qua kế hoạch phát hành cổ phiếu cho người lao động (Esop) với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu tối đa 1,5% số cổ phần đang lưu hành của công ty tại thời điểm phát hành. Thời gian thực hiện chậm nhất đến quý II/2023.

Xem gần đây

Vàng thế giới tiếp tục giảm khi đồng USD tăng

AiVIF - Vàng thế giới tiếp tục giảm khi đồng USD tăngGiá vàng tiếp tục giảm thêm hơn 1% vào ngày thứ Hai (09/5) khi đồng USD dao động gần mức cao nhất trong 2 thập kỷ, qua đó...
10/05/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán