net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những “tân binh” rạng rỡ trên sàn chứng khoán năm 2021

AiVIF - Những “tân binh” rạng rỡ trên sàn chứng khoán năm 2021Hòa nhịp vào đà “thăng hoa” của thị trường chứng khoán, các tân binh lên sàn trong năm nay cũng được thơm lây....
Những “tân binh” rạng rỡ trên sàn chứng khoán năm 2021 Những “tân binh” rạng rỡ trên sàn chứng khoán năm 2021

AiVIF - Những “tân binh” rạng rỡ trên sàn chứng khoán năm 2021

Hòa nhịp vào đà “thăng hoa” của thị trường chứng khoán, các tân binh lên sàn trong năm nay cũng được thơm lây.

Năm 2021 mang đầy ký ức đau thương vì đại dịch Covid-19 khiến hầu hết các ngành kinh tế chìm trong khó khăn. Dẫu vậy, chứng khoán đã trở thành kênh được giới đầu tư lựa chọn “rót” tiền vào trong bối cảnh lãi suất tiền gửi duy trì ở mức thấp.

Giữa lúc thị trường tăng trưởng mạnh, không ít doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt cơ hội để đưa cổ phiếu lên sàn.

Cụ thể, năm qua sàn chứng khoán đón nhận thêm 48 thành viên mới; trong đó, có 12 mã niêm yết mới trên sàn HOSE, 4 mã trên sàn HNX và 32 mã giao dịch mới trên UPCoM.

“Người xông đất” thăng hoa

Tân binh “xông đất” sàn HOSE vào ngày 6/1/2021 là Bệnh viện Quốc tế Thái Nguyên (TNH) với giá tham chiếu 25,000 đồng/cp. Cổ phiếu TNH vẫn duy trì đà tăng đến cuối năm 2021, đạt 54,500 đồng, gấp 2.2 lần giá tham chiếu của ngày giao dịch đầu tiên.

Nguồn: HOSE

Không chịu kém TNH, doanh nghiệp đầu tiên niêm yết trên HNX trong năm là Tập đoàn Sơn Đại Việt  (DVG) cũng tăng trần trong phiên giao dịch đầu tiên ngày 14/1, từ giá tham chiếu 12,200 đồng/cp lên mức 15,800 đồng. Sau 1 năm chào sàn, cổ phiếu DVG ghi nhận thị giá tăng 94% so với ngày đầu chào sàn.

Nguồn: HNX

CTCP Sữa Quốc tế (IDP) là một trong 32 doanh nghiệp “xông đất” sàn UPCoM với gần 59 triệu cp ở mức giá 50,000 đồng/cp. Dù thanh khoản yếu ớt khi chỉ có hơn 1,000 cp được chuyển giao mỗi ngày, IDP đã tăng vọt lên 141,000 đồng/cp vào cuối năm 2021, gấp 2.9 lần so với ngày ra mắt thị trường chứng khoán.

Nguồn: UPCoM

Niêm yết sàn HOSE vào giai đoạn cuối năm (ngày 03/12/2021), cổ phiếu BAF của CTCP Nông nghiệp BAF Việt Nam đã kịp tăng hơn 100% khi năm 2021 khép lại.

Nỗi buồn của “lính mới”

Dù thị trường tích cực, không phải tất cả cổ phiếu lên sàn mới trong năm đều được “hưởng lộc”. Cổ phiếu SVD là một trường hợp như thế với 12.9 triệu cp chào sàn ở mức giá 12,300 đồng/cp và sau gần 1 năm giao dịch, cổ phiếu SVD giảm 14% so với mức tham chiếu ngày chào sàn (giảm 42% so với mức đỉnh đạt được trong năm tại 18,200 đồng/cp ngày 25/2).

Các tân binh như CFM, TKG, NXT trên UPCoM cũng không duy trì được phong độ khi tăng trần trong phiên giao dịch đầu tiên nhưng lại giảm nhẹ về cuối năm 2021.

Có thể thấy, với niềm vui chung của thị trường chứng khoán, các cổ phiếu tân binh chào sàn năm 2021 cũng được thơm lây với không ít mã có thị giá tăng sốc chỉ trong thời gian ngắn.

Một nguyên nhân khác khiến giá cổ phiếu của một công ty vừa lên sàn có thị giá tăng mạnh là do sự chênh lệch giữa cung và cầu. Khối lượng cổ phiếu được đưa vào giao dịch của nhiều doanh nghiệp mới lên sàn khá hạn chế, trong khi bên mua thì “hừng hực khí thế” khiến giá cổ phiếu được đẩy lên cao.

Cổ phiếu mới lên sàn trong những năm gần đây được xem là mảnh đất màu mỡ để nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận khi phần lớn các tân binh này thường có những “câu chuyện của riêng mình”. Song, không phải mã nào cũng giữ được “lửa” sau chào sàn. Chính vì thế, nhà đầu tư nên cân nhắc, tùy tình hình sức khỏe thực chất của mỗi doanh nghiệp, có thể chốt lời và tìm kiếm các cơ hội tốt hơn.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán