net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những dự án giao thông được kỳ vọng tạo diện mạo mới cho TP.HCM

AiVIF - Những dự án giao thông được kỳ vọng tạo diện mạo mới cho TP.HCMDự án giải tỏa điểm nóng sân bay Tân Sơn Nhất, Cầu Thủ Thiêm 2, Hầm chui nút giao Nguyễn Văn Linh... là...
Những dự án giao thông được kỳ vọng tạo diện mạo mới cho TP.HCM Những dự án giao thông được kỳ vọng tạo diện mạo mới cho TP.HCM

AiVIF - Những dự án giao thông được kỳ vọng tạo diện mạo mới cho TP.HCM

Dự án giải tỏa điểm nóng sân bay Tân Sơn Nhất, Cầu Thủ Thiêm 2, Hầm chui nút giao Nguyễn Văn Linh... là những dự án giao thông trọng điểm được TP.HCM thúc tiến độ trong năm 2022.

Sau Tết Nhâm Dần, toàn bộ công trình giao thông tại TP.HCM đồng loạt thi công trở lại.

Ông Lương Minh Phúc, Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP.HCM (TCIP), cho biết năm 2022, ngành giao thông dự kiến sử dụng hơn 5.100 tỷ đồng để đẩy nhanh tiến độ, khởi công nhiều dự án trọng điểm. Đặc biệt, thành phố đặt nhiều kỳ vọng giải tỏa ùn tắc khu vực sân bay Tân Sơn Nhất.

Dự án mở rộng đường Hoàng Hoa Thám (giáp sân bay Tân Sơn Nhất) đến đường Cộng Hòa (quận Tân Bình) được phê duyệt hồi tháng 10/2016. Tuyến đường này dài 783 m, mặt đường rộng 8-10 m được mở rộng lên 22 m. Dự án có tổng mức đầu tư 257 tỷ đồng, trong đó vốn xây lắp 70 tỷ đồng, còn lại tiền đền bù giải tỏa.

Dự án xây đường mới nối đường Trần Quốc Hoàn - đường Cộng Hòa có tổng mức đầu tư hơn 4.900 tỷ đồng cho chiều dài 4 km, rộng 25-48 m với 6 làn xe. Dự án được kỳ vọng góp phần giải quyết áp lực giao thông quanh sân bay Tân Sơn Nhất.

Các dự án giải tỏa kẹt xe quanh sân bay Tân Sơn Nhất. Đồ họa: Phương Trâm.

Dự án cải tạo đường Cộng Hòa, đoạn từ hẻm số 2 đường Trần Quốc Hoàn đến Thăng Long, dài 134 m, mở rộng 14-19 m phía bên phải đường Cộng Hoà. Công trình được phê duyệt cách đây 5 năm với mức đầu tư gần 142 tỷ đồng, trong đó chi phí giải phóng mặt bằng 114 tỷ đồng.

Dự án mở rộng đường Tân Kỳ Tân Quý, (đoạn từ đường Cộng Hòa đến đường Lê Trọng Tấn) có tổng vốn đầu tư hơn 742 tỷ đồng, dài 644,8 m, rộng 30 m, dành cho 6 làn xe.

Việc bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án đang được hoàn thiện hồ sơ. Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM sau khi phê duyệt sẽ thực hiện thu hồi đất để dự án khởi công vào quý IV năm nay. Dự án hoàn thành giúp kết nối sân bay Tân Sơn Nhất và giảm áp lực giao thông ở các đường Trường Chinh, Cộng Hòa...

Dự án xây hầm chui nút giao đường Trần Quốc Hoàn - Phan Thúc Duyện đã được trình UBND TPHCM phê duyệt thiết kế, bản vẽ thi công, lựa chọn nhà thầu. Dự án phấn đấu khởi công gói thầu đầu tiên vào cuối quý II.

Dự án cầu Thủ Thiêm 2 bắc qua sông Sài Gòn, nối quận 1 và TP Thủ Đức được khởi công từ 2015 với tổng vốn đầu tư gần 3.100 tỷ đồng. Sau nhiều lần trễ hẹn kể từ cột mốc năm 2018, cầu đã hợp long hôm 2/9 và lùi kế hoạch hoàn thành vào tháng 12/2021, dự kiến thông xe vào 30/4.

Lãnh đạo TP.HCM nhận định cầu Thủ Thiêm 2 sẽ đem lại diện mạo mới cho khu vực giao thoa giữa trung tâm quận 1 sầm uất và TP Thủ Đức. Công trình được kỳ vọng sẽ kết nối giao thông khu đô thị mới Thủ Thiêm với trung tâm thành phố, giảm áp lực giao thông cho cầu Sài Gòn, hầm Thủ Thiêm.

Cầu Thủ Thiêm 2 hợp long hồi tháng 9/2021. Ảnh: Quỳnh Danh.

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật 9 lô đất ở khu Thủ Thiêm (TP Thủ Đức), thuộc khu chức năng số 1 trong khu đô thị mới Thủ Thiêm. Dự án có vốn đầu tư hơn 600 tỷ đồng với tổng chiều dài gần 1,4 km, rộng 27-36 m.

Dự án cầu Bưng nằm trên đường Lê Trọng Tấn (tiếp giáp giữa quận Tân Phú và Bình Tân), dài 555 m, có tổng mức đầu tư hơn 514 tỷ đồng. Cầu Bưng khi hoàn thành sẽ giảm tải áp lực giao thông tại khu vực và giúp hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông, nối kết liên vùng Tây Bắc thành phố.

Công trình khởi công năm 2017 và phải tạm dừng thi công 2 lần do vướng bồi thường giải phóng mặt bằng. Đầu tháng 10/2021, dự án tái khởi động và hoàn thành và thông xe nhánh cầu 1 (nhánh chính) vào tháng 12, sớm hơn dự kiến 1,5 tháng.

Theo kế hoạch, nhánh cầu 2 còn lại sẽ được hoàn thành trước 2/9 năm nay.

Cầu Bưng thông xe nhánh chính cuối năm 2021. Ảnh: Quỳnh Danh.

Dự án hầm chui nút giao Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Hữu Thọ (quận 7) có tổng vốn 830 tỷ đồng. Công trình làm hai hầm chui với chiều dài 480 m trên đường Nguyễn Văn Linh cùng các nhánh rẽ, đảo tròn trung tâm phía trên.

Chủ đầu tư dự án là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP.HCM. Ông Nguyễn Phước Thuận, Phó ban điều hành Dự án đường bộ 4 (thuộc Ban quản lý), cho biết giai đoạn 1, dự án đạt hơn 31% tổng khối lượng. Trong đó, nhánh hầm HC2 đạt hơn 60%. Dự án đang trong giai đoạn thi công các hạng mục đốt hầm kín, đốt hầm hở, trạm bơm của hầm chui và di dời hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Hầm chui này khi đưa vào sử dụng giúp giảm giao cắt giữa các hướng đi qua nút giao, giảm áp lực giao thông cửa ngõ phía nam và tạo thuận lợi cho xe từ đường Nguyễn Hữu Thọ ra đến cầu Kênh Tẻ và vào trung tâm thành phố.

Ngoài những dự án trọng điểm trên, ngành giao thông còn đẩy nhanh tiến độ triển khai và hoàn thành các dự án như: Mở rộng đường Đồng Văn Cống (TP Thủ Đức); xây công viên Linh Xuân (TP Thủ Đức); cải tạo, mở rộng đường Đồng Văn Cống (TP Thủ Đức); xây cầu Rạch Kinh, cầu Rạch Kè, cầu Chuối Nước, cầu Kênh Lộ...

Thư Trần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán