net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những đồng tiền điện tử “thảm thương” nhất năm 2018 (tính cho đến thời điểm hiện tại)

Ba tháng đầu của năm 2018 có thể nói đã là một quãng thời gian đầy khó khăn đối với tiền tệ kỹ thuật...
Những đồng tiền điện tử “thảm thương” nhất năm 2018 (tính cho đến thời điểm hiện tại)
4.8 / 206 votes

Ba tháng đầu của năm 2018 có thể nói đã là một quãng thời gian đầy khó khăn đối với tiền tệ kỹ thuật số, Nó khởi đầu hết sức hứa hẹn, với sự kiện Ripple lần đầu phá vỡ mức $3, còn altcoin Tron tăng trưởng 14.000% chỉ trong 30 ngày. Tuy nhiên, những thàng ngày tươi đẹp cũng nhanh chóng kết thúc kể từ đó, khi thị trường chỉ còn biết cắm đầu giảm. Tính từ mức giá cao nhất mọi thời đại (ATH), mấy đồng coin sau đây quả thật xứng đáng với danh hiệu “những thiên thần sa ngã” tột cùng.

Đặt mua ví cứng TREZOR ngay

Lứa “học sinh cá biệt” của khoá 2018

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sau khi bị cuốn phăng 600 tỉ đô vốn hoá chỉ sau 3 tháng, thị trường tiền điện tử đang sống trong những ngày tháng “đỏ lửa” nhất của mình. Nhưng dù gì thì chúng cũng sẽ hồi phục trở lại mà thôi, và đến lúc đó, chúng ta sẽ lại được nếm trải cảm giác của những mức cao nhất mọi thời đại mới. Khi mà gần như mọi đồng tiền đều đang ngụp lặn trong cơn bão đỏ, sẽ là thiếu công bằng nếu đổ tất cả tội lỗi lên sự yếu đuối của các altcoin. Tuy nhiên, khi so sánh sự suy sụp giá trị của chúng tính theo USD, chúng ta có thể dễ dàng thấy được đâu là những loại tài sản bị “thổi phồng” nhiều nhất năm 2018 này.

Các thống kê về phần trăm sụt giảm cùng số ngày đã trôi qua kể từ khi giá đạt đỉnh dường như đang trở thành một thước đo phổ biến trên các trang mạng về giá tiền điện tử. Bên cạnh OnChainFX, giờ đã có riêng hẳn một website tên ATHCoinIndex.com được lập nên chỉ để phục vụ mục đích này. Nếu bỏ qua những đồng coin mà rõ ràng đã đạt đến ATH nhờ pump and dump, ta có thể dễ dàng thấy được những kẻ “thua cuộc” lớn nhất tính đến thời điểm hiện tại.

“Chưa học bò đã lo học chạy”

Sau đây hãy cùng Coin68 điểm qua một số đồng tiền điện tử để lại nhiều nỗi thất vọng nhất quý I năm 2018.

BitConnect (BCC):Thôi chuyện đã qua rồi, đừng khơi lại chi cho con tim đau lòng nữa.

Bitcoin Diamond (BCD): “Thật bất ngờ” khi thấy từng có người trả đến $105 cho đồng coin “rác” này. Nó hiện chỉ được giao dịch quanh mức $2.19 – “bốc hơi” đến 98% giá trị.

Bitcoin Gold (BTG): Có vẻ như các đợt fork Bitcoin mà không có giá trị cụ thể gì là những đồng tiền mà chịu thiệt hại nặng nề nhất. BTG đã có lúc chễm chệ tại mức giá trên $500. Hiện con số ấy đã tiêu biến trở về $45.

Einsteinium (EMC2): Altcoin này đã “lao dốc không phanh” từ $2.83 về $0.11 chỉ trong 101 ngày, và đội ngũ phát triển chỉ còn nước tự trách mình mà thôi. Đồng tiền của họ đã bị dump theo sau một “thông báo lớn” mà rốt cuộc hoá ra chẳng có gì, và đợt suy thoái đầu năm nay của thị trường đã hoàn tất phần công việc còn lại.

Siacoin (SC): Thật khó để có thể không thông cảm cho Siacoin, đồng tiền mà đã có một năm khó khăn khi bị máy đào ASIC của Bitmain đe doạ phá vỡ thuật toán và đối mặt với sự cạnh tranh dữ dội từ các đối thủ. Giá trị của Sia suy giảm 90% chỉ sau 83 ngày.

NEM (XEM): Tình cảnh của NEM trong năm 2018 này phải nói là không thể oái ăm hơn được nữa. Đầu tiên, nó được pump. Sau đó, nó bị dump sau khi sàn Coincheck thiệt hại nửa tỉ đô la tiền NEM trong vụ hack sàn giao dịch lớn nhất trong lịch sử. Tiếp đến, altcoin này lại được bơm giá mạnh nhờ tin tức Coincheck bồi thường cho toàn bộ người dùng, để rồi lại bị bán tháo thêm lần nữa và hiện đang vật vờ tại mức $0.22, giảm 89% từ đỉnh.

Cardano (ADA): Cardano tuy không phải là coin “rác”, nhưng lại có chỗ trên danh sách này. Sao lại thế? Đơn giản là bởi nó đã được thổi phồng quá nhanh, quá nguy hiểm trong khoảng thời gian biến động hồi giữa tháng 01/2018, để giờ đang dần dần quay trở về với đúng giá trị thật của mình, giảm 89% sau 85 ngày.

Verge (XVG): Và không thể không nhắc đến Verge, đồng tiền mà đã được tiên liệu là sẽ cắm đầu ngay sau khi được John McAfee quảng cáo. Việc các yếu tố kỹ thuật của nó là một mớ hỗn độn cùng sự kém cỏi của đội ngũ phát triển nó càng khiến mọi chuyện trầm trọng hơn. Tuy vậy, vẫn còn đó một tia sáng lé loi ở cuối đường hầm. Trong 2 tuần nữa, Verge sẽ thông báo về nỗ lực hợp tác mới trị giá 3 triệu USD, và sau đó altcoin này chắc chắn sẽ lại “lên cung trăng”. “Sure kèo luôn!”

Bytecoin (BCN): Quá trình thoái lui 88% giá trị có lẽ vẫn chưa đủ để nói “công lý đã được thực thi” đối với đồng coin này.

Digibyte (DGB): Nếu phải chọn một điểm mạnh nào đó mà Digibyte tự tin mình vượt trội so với những đồng tiền khác thì đó chính là khả năng khiến nhà đầu tư phải cảm thấy hối hận khi đã chọn tin tưởng nó. DGB hiện giảm 88% so với cách đây 82 ngày.

Ripple (XRP): Nếu có một đồng tiền xứng đáng với danh hiệu “gương mặt đại diện” cho thị trường tiền điện tử trong những ngày “phát cuồng” hồi đầu năm 2018 thì đó 100% đó phải là Ripple. Nó hiện đã giảm đến 87% trong 85 ngày qua, bất chấp sự xuất hiện đều đặn các tin tức về những lần hợp tác và thử nghiệm mới ở khắp nơi trên thế giới. Tuy vậy, ở đâu đó vẫn nghe tiếng người ta vẫn đồn rằng XRP sẽ sớm được Coinbase niêm yết sớm thôi…

Theo news.bitcoin.com

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán