net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những cổ phiếu kéo VN-Index xuống mốc 1,330 điểm trong tuần qua

AiVIF - Những cổ phiếu kéo VN-Index xuống mốc 1,330 điểm trong tuần quaTrong tuần giao dịch đầu tiên tháng 5 (04-06/05), VN-Index giảm tổng cộng 37.54 điểm (-2.75%). VPB, TCB...
Những cổ phiếu kéo VN-Index xuống mốc 1,330 điểm trong tuần qua Những cổ phiếu kéo VN-Index xuống mốc 1,330 điểm trong tuần qua

AiVIF - Những cổ phiếu kéo VN-Index xuống mốc 1,330 điểm trong tuần qua

Trong tuần giao dịch đầu tiên tháng 5 (04-06/05), VN-Index giảm tổng cộng 37.54 điểm (-2.75%). VPB, TCB (HM:TCB) và VNM là các mã ghìm chân chỉ số nhiều nhất.

Khối lượng khớp lệnh trung bình trên sàn HOSE đạt gần 507 triệu cổ phiếu/phiên, giảm 11.02% so với tuần giao dịch trước.

VN-Index sụt giảm ngay phiên đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ. Lực bán tăng mạnh ở hầu hết các nhóm ngành, trong đó, ngân hàng, chứng khoán và bất động sản là nguyên nhân chính kéo chỉ số giảm điểm. VN-Index có sự hồi phục ở phiên sau đó, trước khi giảm mạnh trở lại vào phiên cuối tuần. Tính cho cả tuần, VN-Index giảm mạnh 37.54 điểm điểm, dừng chân ở mức 1,329.26 điểm.

Xét theo mức độ đóng góp, VPB, TCB, VNM và GVR (HM:GVR) là những cổ phiếu có ảnh hưởng tiêu cực nhất đến VN-Index khi lấy hơn 9 điểm của chỉ số.

* Vinamilk (HM:VNM): Doanh thu quý 1 tăng 5%, kênh hiện đại và chi nhánh nước ngoài đóng góp tích cực

* Nhận khoản bồi thường hơn 293 tỷ đồng, GVR báo lãi ròng quý 1 tăng trưởng 29%

* VPBank (HM:VPB) báo lãi trước thuế quý 1 hơn 11,100 tỷ đồng, gấp 2.8 lần cùng kỳ

Trong khi đó VHM, GAS (HM:GAS) và SAB (HM:SAB) là những mã có ảnh hưởng tích cực nhất. Riêng VHM đã góp hơn 4 điểm tăng cho chỉ số.

* Vinhomes (HM:VHM): Lãi ròng quý 1 hơn 4,500 tỷ đồng, giảm 16%

* GAS báo lãi quý 1 cao nhất trong 4 năm

Nối tiếp những tuần giảm điểm trước đó, chứng khoán tiếp tục có tuần giao dịch hết sức ảm đạm khi giảm gần 12%. Các ông lớn trong nhóm đều sụt mạnh như VND (HM:VND) (-12.90%), SSI (HM:SSI) (-14.01%), VCI (HM:VCI) (-11.53%), HCM (-12.24%)… Trong đó VND góp mặt trong top 10 mã ảnh hưởng tiêu cực nhất đến VN-Index.

* Đa dạng hệ sinh thái đầu tư, VNDIRECT ước đạt 950 tỷ đồng lợi nhuận trong quý 1

Rổ VN30 chìm trong sắc đỏ với 21 mã kéo giảm so với 8 mã kéo tăng và 1 mã trung tính. Đà giảm dẫn đầu bởi FPT (HM:FPT), SSI và MBB (HM:MBB). Ngược lại, VHM, TPB (HM:TPB) và NVL (HM:NVL) giữ vai trò đầu tàu ở bên kia chiến tuyến.

* Tăng 93% chi phí dự phòng, TPBank báo lãi trước thuế quý 1 tăng 14%

HNX-Index ghi nhận giảm 22.37 điểm (-6.11%) trong tuần qua,thanh khoản trung bình gần 68 triệu cổ phiếu/phiên, giảm 13.95% so với tuần giao dịch trước. 4 mã nhóm ngành bất động sản gồm THD, CEO, HUT (HN:HUT) và L14 làm mất 6.6 điểm của chỉ số.

Nguồn: AiVIFFinance

>>> Xem cổ phiếu ảnh hưởng đến chỉ số

Xuân Nghĩa

Xem gần đây

88,8% tổng nguồn cung Bitcoin đã được khai thác, chỉ còn 2,3 triệu đồng

Các nhà đầu tư Bitcoin vui mừng khôn xiết khi dữ liệu gần đây tiết lộ rằng 88,8% tổng số Bitcoin hiện có đã...
09/03/2021

Vietstock Daily 10/05/2022: Falling Window cho thấy sự bi quan đang bao trùm thị trường

AiVIF - AiVIF Daily 10/05/2022: Falling Window cho thấy sự bi quan đang bao trùm thị trườngVN-Index giảm mạnh gần 60 điểm ngay phiên giao dịch đầu tuần và hình thành mẫu...
09/05/2022

Binance ngày mai (15/05) sẽ nâng cấp hệ thống, dừng mọi hoạt động giao dịch, nạp, rút trong 8 tiếng

Sàn giao dịch tiền điện tử Binance chuẩn bị tiến hành một lần nâng cấp hệ thống lớn vào ngày mai (15/05), và sẽ...
14/05/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán