net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những altcoin tăng mạnh nhất trong tuần qua: CHZ, SKL, TFUEL, MATIC, HBAR, ENJ, ZIL

Trong bài viết này, Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét bảy altcoin đã tăng nhiều nhất trong bảy ngày qua (5 tháng 3 -...

Trong bài viết này, Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét bảy altcoin đã tăng nhiều nhất trong bảy ngày qua (5 tháng 3 – 12 tháng 3):

Chúng là:

  1. Chiliz (CHZ) – 300%
  2. SKALE Network (SKL) – 247%
  3. Theta Fuel (TFUEL) – 182%
  4. Polygon (MATIC) – 130%
  5. Hedera Hashgraph (HBAR) – 79%
  6. Enjin Coin (ENJ)- 75%
  7. Ziliqa (ZIL) – 63%

Chiliz (CHZ)

CHZ đã tăng lên nhanh chóng trong 17 ngày qua. Cho đến nay, nó đã tăng lên đáng kinh ngạc, khoảng 1600%. Tuần trước cũng mang lại tin tức tích cực khi CHZ được niêm yết trên nền tảng Changelly.

Trong khi các chỉ báo kỹ thuật đang tăng giá, thì đà tăng đã cực kỳ quá mức. RSI đã bị quá mua trong 11 ngày.

Ngoài việc đang ở mức cao nhất mọi thời đại, CHZ đã vượt lên trên các mức Fib thoái lui bên ngoài quan trọng nhất.

Do đó, chuyển động parabol được kỳ vọng sẽ sớm kết thúc vì tốc độ tăng này không bền vững trong dài hạn.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ CHZ/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

SKALE Network (SKL)

SKL là đồng coin tiêu biểu cho sự gia tăng nhanh chóng, được bắt đầu từ ngày 8 tháng 3. Có thời điểm, SKL đã tăng 350%, đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 1,26. SKL đã được niêm yết trên Coinbase Pro vào ngày 9 tháng 3, trước phần cuối cùng của phong trào đi lên.

Tuy nhiên, SKL hiện đang trong quá trình tạo ra cây nến shooting star.

Ngoài ra, nó đã chạm tới mức Fib thoái lui bên ngoài 4,618 của lần giảm gần đây nhất, một khu vực đảo chiều tiềm năng.

Do đó, sẽ hợp lý khi SKL giảm về phía vùng hỗ trợ Fib thoái lui 0,5-0,618 tại $ 0,6- $ 0,72.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ SKL/USDT khung 12 giờ | Nguồn: TradingView

Theta Fuel (TFUEL)

TFUEL đã có một phong trào gia tăng liên tục kể từ ngày 6 tháng 3. Cho đến nay, nó đã tăng 257%, đạt mức giá cao nhất mọi thời đại là $ 0,459.

Trong khi các chỉ báo kỹ thuật chưa cho thấy bất kỳ điểm yếu nào, thì TFUEL đã vượt lên trên các mức Fib thoái lui bên ngoài quan trọng.

Ngoài ra, cuộc biểu tình đã hoàn toàn trở thành parabol.

Do đó, trong khi mức tăng trong ngắn hạn có thể tiếp tục, thì tốc độ tăng hiện tại có thể không bền vững trong dài hạn.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ TFUEL/USDT khung 12 giờ | Nguồn: TradingView

Polygon (MATIC)

Vào ngày 11 tháng 3, MATIC đã tăng gần gấp đôi giá trị, tiếp tục đạt mức cao $ 0,54.

Tuy nhiên, động thái này đã để lại một bấc dài phía trên, tiếp theo là một bấc khác vào ngày hôm sau.

Bên cạnh đó, chuyển động gần đây nhất có vẻ giống như sự hoàn thành của một xung lực tăng giá. Độ dài của sóng 5 gấp 1,61 lần sóng 1-3, khiến nó trở thành vùng có khả năng đảo chiều.

Nếu vậy, MATIC sẽ giảm về phía mức hỗ trợ Fib thoái lui 0,5-0,618 (màu đen) ở mức $ 0,36- $ 0,32.

Tương tự như SKL, MATIC cũng được niêm yết trên Coinbase Pro vào ngày 9 tháng 3.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ MATIC/USDT khung 6 giờ | Nguồn: TradingView

Hedera Hashgraph (HBAR)

HBAR đã giảm xuống kể từ ngày 24 tháng 2, khi nó đạt mức thấp nhất là $ 0,09. Kể từ đó, nó đã tăng gần gấp ba lần giá trị, đạt mức cao $ 0,279 vào ngày 12 tháng 3.

Tuy nhiên, HBAR đang giao dịch bên trong vùng có khả năng đảo chiều mạnh. Khu vực này được tìm thấy trong khoảng từ $ 0,26- $ 0,275, được tạo ra bằng cách sử dụng mức Fib thoái lui bên ngoài trên hai lần giảm gần đây nhất.

Nếu giá thành công trong việc di chuyển lên trên nó, HBAR sẽ tìm thấy khu vực đảo chiều tiềm năng tiếp theo ở mức $ 0,328- $ 0,346.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ HBAR/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Enjin Coin (ENJ)

ENJ đã tăng lên nhanh chóng kể từ khi kiểm tra lại vùng kháng cự ở mức cao nhất mọi thời đại trước đó vào ngày 24 tháng 2.

Kể từ đó, ENJ đã tăng 515%. Vào ngày 12 tháng 3, nó đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 2,26.

Tuy nhiên, tốc độ tăng hoàn toàn theo đường parabol, động thái này không bền vững trong dài hạn.

Ngoài ra, ENJ đã đạt đến mức Fib thoái lui bên ngoài 4,61 của mức giảm gần đây nhất. Đây là một khu vực đảo chiều tiềm năng.

Do đó, có khả năng ENJ sẽ sớm bắt đầu một phong trào điều chỉnh.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ ENJ/USDT hàng tuần | Nguồn: TradingView

Ziliqa (ZIL)

ZIL cũng đã tăng trong hai tuần qua, vừa tăng lên trên mức Fib thoái lui 0,618 của toàn bộ xu hướng giảm trước đó.

Khu vực này được tìm thấy ở mức $ 0,145 và hiện có khả năng đóng vai trò là hỗ trợ.

Vùng kháng cự có khả năng tiếp theo là $ 0,218, rất gần với mức cao nhất mọi thời đại là $ 0,235.

Khu vực này cũng là mức Fib thoái lui bên ngoài 1.61 của đợt  giảm gần đây nhất.

altcoin-tang-manh

Biểu đồ ZIL/USDT hàng tuần | Nguồn: TradingView

Bạn có thể xem giá các đồng coin ở đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Quá trình chuyển đổi ETH 2.0 tăng tốc trong bối cảnh miner nổi loạn ầm ĩ
  • Altcoin này có thể là token DeFi được định giá thấp nhất, theo Mike Jenkins từ Coin Bureau

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán