net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhựa An Phát Xanh chốt trả cổ tức năm 2020 và phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 15%

AiVIF.com - CTCP Nhựa An Phát Xanh (HM:AAA) thông báo 6/9 là ngày đăng ký cuối cùng để lập danh sách cổ đông thực hiện quyền trả cổ tức năm 2020 và phát hành cổ phiếu thưởng...
Nhựa An Phát Xanh chốt trả cổ tức năm 2020 và phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 15% © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Nhựa An Phát Xanh (HM:AAA) thông báo 6/9 là ngày đăng ký cuối cùng để lập danh sách cổ đông thực hiện quyền trả cổ tức năm 2020 và phát hành cổ phiếu thưởng tổng tỷ lệ 15%. Cụ thể, công ty sẽ trả cổ tức năm 2020 bằng tiền theo tỷ lệ 5% (1 cổ phiếu được nhận 500 đồng). Số tiền dự kiến thanh toán là hơn 148 tỷ đồng. Thời gian thanh toán là ngày 28/10.

Ngoài ra, công ty cũng phát hành gần 29,7 triệu cổ phiếu thưởng cho cổ đông với tỷ lệ 10% (10 cổ phiếu sẽ nhận thêm 1 cổ phiếu mới). Vốn điều lệ dự kiến tăng 2.967 tỷ từ lên 3.264 tỷ đồng. Nguồn vốn thực hiện là thặng dư vốn cổ phần thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty mẹ năm 2020 (hơn 692 tỷ đồng).

Năm ngoái, AAA ghi nhận 7.438 tỷ đồng doanh thu và 283 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt giảm 20% và 42% so với kết quả kinh doanh năm ngoái. Với kết quả này, cổ đông công ty đã thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2020 theo tỷ lệ 5% bằng tiền, thấp hơn mức dự kiến 15% đề ra tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên năm trước.

Quý II năm nay, doanh thu tăng 80% lên 3.265 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 93 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước. Công ty cho biết kết quả kinh doanh trên đạt được nhờ duy trì tốt việc sản xuất kinh doanh hạt nhựa, bao bì, mở rộng thị phần hoạt động vận tải. Ngoài ra, mảng kinh doanh bất động sản cũng hoạt động trở lại làm cho lãi sau thuế tăng.

Lũy kế nửa đầu năm, doanh thu AAA tăng 64% đạt 5.548 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế 182 tỷ đồng, tăng 33%. Với kết quả kinh doanh bán niên này, doanh nghiệp hoàn thành 58% chỉ tiêu doanh thu và 33% kế hoạch về lợi nhuận.

Xem gần đây

Giá Bitcoin tăng chớp nhoáng, vốn hóa thêm gần 10 tỷ USD

(Bitcoin News) - Giá Bitcoin vọt lên 6.000 USD – mức giá cao nhất kể từ đầu năm – đẩy vốn hóa thị trường...
10/05/2019

AGR thu về hơn 11 tỷ đồng từ bán cổ phiếu quỹ

AiVIF - AGR (HM:AGR) thu về hơn 11 tỷ đồng từ bán cổ phiếu quỹNgày 17/08, CTCP Chứng khoán Agribank (HOSE: AGR) đã báo cáo kết quả của đợt chào bán 800,000 cp quỹ từ ngày...
19/08/2021

DOGE đánh bại ETH, BNB, ADA và XRP về mức độ phổ biến, theo một khảo sát tại Hoa Kỳ

Nếu một năm trước, ai đó nói với bạn rằng meme-coin, thực tế là shitcoin, có thể là loại tiền điện tử phổ biến...
28/06/2021

Giá Bitcoin tăng mạnh lên $6,300, chuyển sang “hút máu” altcoin

Giá Bitcoin trong buổi sáng ngày hôm nay (10/05) tiếp tục nối dài chuỗi ngày “xanh rờn” của mình khi chinh phục được ngưỡng...
10/05/2019

Dầu tăng hơn 2% trước lo ngại rủi ro nguồn cung thắt chặt

AiVIF - Dầu tăng hơn 2% trước lo ngại rủi ro nguồn cung thắt chặtGiá dầu tăng hơn 2% vào ngày thứ Ba (25/01) do lo ngại nguồn cung có thể eo hẹp hơn vì căng thẳng Nga –...
25/01/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán