net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhu cầu về USDC là yếu tố quyết định SOL duy trì giá quanh ATH mới?

Solana (SOL) có nhiều phát triển đáng kể cho đến nay, cả ở khía cạnh tài sản và blockchain. Mạng này đã có những...

Solana (SOL) có nhiều phát triển đáng kể cho đến nay, cả ở khía cạnh tài sản và blockchain. Mạng này đã có những tác động nhất định trong không gian DeFi khi nó tham gia vào thị trường NFT và tiếp tục mang lại dòng vốn đáng kể.

Tuy nhiên, chưa dừng lại ở đó, điều quan trọng tiếp theo sẽ đến với Solana trong 6 ngày tới. Nếu đúng như mong đợi, nó sẽ có nhiều tác động hơn đến không gian tiền điện tử.

SOL đạt mức cao mọi thời đại mới

Vào ngày 25/10, sau một tuần tăng 34,5%, SOL đã thiết lập ATH mới tại 218 đô la. Trên thực tế, trong phiên giao dịch ngày hôm qua, giá tiếp tục đấu tranh để vượt qua 220 đô la.

Có cơ sở để SOL tiếp tục ghi nhận các mức cao mới trên biểu đồ, đặc biệt là dường như xuất hiện một số dấu hiệu đảo ngược theo hướng tăng vào thời điểm viết bài.

sol

Biểu đồ giá SOL 4 giờ | Nguồn: TradingView

Hơn nữa, với động thái tăng giá nói trên, SOL đã vượt qua XRP về giá trị vốn hóa thị trường. Trên thực tế, nó hiện là tiền điện tử lớn thứ 6 trên thế giới.

Nhờ xu hướng lạc quan trong 3 tháng qua, altcoin này hiện chiếm 2,38% tỷ lệ thống trị trong thị trường tiền điện tử. Cách đây chưa đầy một tháng, con số này chỉ là 0,49%, thấp hơn so với các altcoin như DOGE.

sol

Tỷ lệ thống trị của SOL | Nguồn: TradingView

Bên cạnh đó, SOL đã bước vào giai đoạn khám phá giá vào thời điểm viết bài. Với việc SOL hiện đang ở tình trạng quá mua trên các biểu đồ, có lẽ cuối cùng giá sẽ dần ổn định trở lại.

Tuy nhiên, đó không phải là trọng tâm lúc vào này.

Điều quan trọng tiếp theo cho SOL

Vào ngày 25/10, tài khoản Twitter của CoinMarketCap tiết lộ Solana sẽ có giao thức tạo lập thị trường tự động (AMM) đã kiểm toán đầu tiên và các pool thanh khoản. Aldrin Exchange, một sàn giao dịch phi tập trung trên blockchain Solana, sẽ ra mắt AMM sau 6 ngày nữa. Giao thức được kiểm toán bởi cùng một công ty đã kiểm toán Binance. Pool thanh khoản sẽ hỗ trợ các cặp SOL/USDC và RIN.

Trong vài tháng qua, USDC tăng trưởng đáng kể, cả về tỷ lệ tiếp nhận và lưu hành. Là stablecoin lớn thứ hai, hầu hết sàn đều giới thiệu các cặp token bao gồm USDC, cùng với USDT.

Ví dụ gần đây nhất là sàn tập trung Klever Exchange đã thêm cả MATIC/USDT và MATIC/USDC, theo thông báo chính thức. Stablecoin này cũng được giới thiệu trên sổ cái công khai Hedera.

Do đó, cặp SOL/USDC có thể là khoản đầu tư tiềm năng vì bản thân SOL đang có nhu cầu cao vào thời điểm hiện tại.

Hơn nữa, nguồn cung của USDC tăng 733,33% trong năm cũng là bằng chứng cho thấy nhu cầu cao hơn đối với nó.

sol

Tăng trưởng lưu thông của USDC | Nguồn: TradingView

Nhưng sự kiện này sẽ có tác động như thế nào đối với SOL? Hãy cùng Tạp chí Bitcoin theo dõi để có được câu trả lời vào tuần sau.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Mở rộng hệ sinh thái và OI futures đạt kỷ lục đang biến $250 trở nên khả thi với Solana (SOL)
  • SOL bước vào chế độ khám phá giá sau ATH – Liệu hội nghị Breakpoint sắp tới có thể đưa giá lên $250?
  • CEO Tập đoàn Trung Thủy hoàn thành vòng gọi vốn 6,8 triệu đô la để xây dựng metaverse Sipher

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán