net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhu cầu thuê nhà mặt phố và văn phòng tăng sau dịch

AiVIF - Nhu cầu thuê nhà mặt phố và văn phòng tăng sau dịchTrong khi nhu cầu tìm kiếm nhà mặt phố và văn phòng cho thuê tăng thì các sản phẩm bất động sản (BĐS) bán lại có xu...
Nhu cầu thuê nhà mặt phố và văn phòng tăng sau dịch Nhu cầu thuê nhà mặt phố và văn phòng tăng sau dịch

AiVIF - Nhu cầu thuê nhà mặt phố và văn phòng tăng sau dịch

Trong khi nhu cầu tìm kiếm nhà mặt phố và văn phòng cho thuê tăng thì các sản phẩm bất động sản (BĐS) bán lại có xu hướng giảm cầu sau đại dịch COVID -19.

Báo cáo mới nhất của Batdongsan.com.vn cho thấy, trong tháng 5/2022, nhu cầu tìm kiếm BĐS cho thuê toàn quốc trên trang Batdongsan.com.vn tăng 14% so với cùng kỳ năm 2021 và tăng ở hầu hết các loại hình. Trong đó, văn phòng và nhà phố cho thuê là 2 loại hình thu hút lượng quan tâm tăng cao nhất.

Tại Hà Nội, lượng tìm kiếm văn phòng cho thuê tăng 89%, nhà mặt phố cho thuê tăng 97%, trong khi văn phòng cho thuê tại TP HCM cũng ghi nhận mức độ quan tâm tăng vọt 112% và nhà mặt phố cho thuê tăng 64%.

Không chỉ ở 2 thành phố lớn, nhu cầu thuê căn hộ tại Bình Dương cũng tăng đến 23%, thuê nhà riêng tăng 15%, thuê nhà trọ, phòng trọ tăng 8%.

Batdongsan.com.vn cho rằng, nguyên nhân khiến nhu cầu về BĐS cho thuê tăng vọt là do các hoạt động kinh doanh, sản xuất đã phục hồi và sôi động trở lại, sau thời gian dài thực hiện nghiêm ngặt giãn cách xã hội để phòng chống đại dịch COVID -19.

Mặc dù vậy, nguồn cung BĐS cho thuê đang thể hiện tốc độ phát triển khá chậm so với nhu cầu. Bởi lẽ, trong tháng 5/2022, lượng tin đăng cho thuê BĐS toàn quốc giảm 11% so với cùng kỳ năm trước, và giảm ở hầu hết các loại hình BĐS, chỉ riêng nhà mặt phố cho thuê tăng 36%. Dù vậy, mức tăng này khá khiêm tốn so với sự tăng trưởng nhu cầu tìm kiếm loại hình này. Lượng quan tâm nhà mặt phố cho thuê cả nước đã tăng đến 64% trong tháng 5/2022.

Theo Batdongsan.com.vn, trong khi nhu cầu tìm kiếm nhà mặt phố và văn phòng cho thuê tăng vọt thì các sản phẩm BĐS bán lại có xu hướng thừa cung, giảm cầu sau đại dịch COVID -19. (Ảnh: Vũ Lê)

Trái ngược với phân khúc cho thuê, các sản phẩm BĐS bán trong tháng 5 vừa qua dù có xu hướng gia tăng nguồn cung, nhưng giảm nhu cầu tìm kiếm so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, phân khúc đất nền được rao bán nhiều nhất khi tăng 30% so với cùng kỳ năm trước, phân khúc nhà riêng và nhà mặt phố cũng có lượng tin đăng bán tăng 13%.

Nhận định về thị trường BĐS, chuyên gia Batdongsan.com.vn cho biết trong tháng 5 vừa qua, lượng quan tâm và giao dịch mua bán loại hình đất ở miền Bắc có dấu hiệu chững lại, chỉ xuất hiện sóng nhẹ ở khu vực đường vành đai hoặc một số khu vực có dự án quy hoạch.

Còn ở thị trường phía Nam, dòng tiền có dấu hiệu quay trở lại trung tâm TP HCM, phân khúc cho thuê và phân khúc phục vụ sản xuất, kinh doanh tăng trưởng tốt trong bối cảnh tín dụng BĐS bị “siết” và chỉ tập trung cho sản phẩm BĐS ở thực.

Lộc Liên

Xem gần đây

Sở hữu chung cư 50 năm hay vĩnh viễn?

AiVIF - Sở hữu chung cư 50 năm hay vĩnh viễn?Những ngày này, hàng triệu người dân đang sống trong chung cư thấy bất an với dự thảo của Bộ Xây dựng về thời hạn sở hữu căn hộ...
22/06/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán