net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhu cầu ngày càng yếu ớt: Động lực tăng trưởng giá trị của Bitcoin dần lụi tàn đi

Sự phục hồi giá trị của Bitcoin so với đồng đô la Mỹ (cặp tỉ giá BTC/USD) dường như đang có dấu hiệu khựng...
Nhu cầu ngày càng yếu ớt: Động lực tăng trưởng giá trị của Bitcoin dần lụi tàn đi
4.8 / 125 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sự phục hồi giá trị của Bitcoin so với đồng đô la Mỹ (cặp tỉ giá BTC/USD) dường như đang có dấu hiệu khựng lại.

Sau khi đi từ mức thấp nhất của tuần trước là $2,980 lên xấp xỉ $4,000 trong mấy ngày qua, diễn biến mới này đã làm dấy lên nhiều nghi ngờ không biết quá trình tăng trưởng giá trị của đồng tiền điện tử số 1 thế giới sẽ còn tiếp tục hay không. Theo số liệu từ CoinMarketCap, giá BTC ở thời điểm bài viết được thực hiện đang là xấp xỉ $3,661 – giảm đến 5.94% trong 24 giờ qua.

Giá trị đồng tiền điện tử Bitcoin ở thời điểm thực hiên bài viết, theo CoinMarketCap

Có vẻ như nhận định cho rằng sự kiện Trung Quốc đàn áp các sàn giao dịch tiền điện tử sẽ không có tác động về lâu về dài lên thị trường là không chính xác. Điều này thể hiện rõ ràng qua phân tích kỹ thuật của giá Bitcoin, vốn chỉ ra đà tăng sẽ cạn động lực quanh khu vực $4,000 và thiếu đi các nhân tố cần thiết để giữ cho mình không quay lại mức giá $2,980 của tuần trước.

Biến đổi sẽ gần như là đi ngược lại những gì đồng tiền thuật toán lâu đời nhất thế giới đã làm hồi đầu tuần này vì sau khi thị trường dần làm quen với các tin tức đến từ Trung Quốc thì Bitcoin đã tăng trưởng mạnh trở lại.

Biến động giá trị của Bitcoin trong 7 ngày qua, thống kê lấy từ CoinMarketCap

Dù chúng ta đã từng chứng kiến điều tương tự xảy ra hồi tháng 7 – Bitcoin đang ở mức thấp, sau đó bất ngờ vùng dậy để rồi tăng trưởng lên kỉ lục $5,000 – thế nhưng lịch sử nhiều khả năng sẽ khó có thể lập lại trong tháng 9 này.

Chỉ báo ATR cho thấy thiếu đi áp lực mua vào

Đồ thị phía trên đã cho thấy dự báo về một kiểu hình hình nêm đi xuống ngày càng rộng dần – tạo thành bởi các mức cao mà mức thấp ngày càng thấp hơn.

Khả năng xuất hiện một đợt đảo chiều đi lên là rất ít, một khi ta xét đến sự thiếu đi áp lực mua vào thể hiện rõ thông qua chỉ báo ATR phía dưới cùng của đồ thị.

Chỉ báo trung bình biên độ chính xác của giá (Average True Range – ATR) là một thông số dao động cho thấy mức độ hứng thú của thị trường trước một biến động về giá trị nào đó. Ví dụ: một đợt đảo chiều giá đi lên cộng với tăng ATR cho thấy áp lực mua vào cao/mức độ hứng thú lớn và tăng tín nhiệm cho đà tăng trưởng.

Tuy nhiên, sự phục hồi của Bitcoin từ $2,980 lại kèm theo nó sụt giảm ATR, từ đó cho thấy thị trường không mấy hứng thú lắm với biến động này.

Quan điểm, nhận xét

  • ATR cho thấy quá trình khôi phục giá trị từ $2,980 chỉ duy trì được trong ngắn hạn.
  • Việc thiếu đi áp lực mua vào cho thấy đồng tiền điện tử số 1 thế giới sẽ không thể tiếp tục duy trì giá trị của mình và có thể sẽ giảm xuống mức giá trung bình 100 ngày qua là $3,252.
  • Chỉ khi xuất hiện một đợt đảo chiều đi lên đủ mạnh để phá vỡ kiểu hình nêm đang mở rộng ở trên thì mới có thể thắp lên lại phần nào hy vọng quay trở lại kỉ lục $5,000 của Bitcoin.

Theo CoinDesk

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán