net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhộn nhịp thị trường lì xì tết

Thứ Hai, 27 tháng 12, 2021
Nhộn nhịp thị trường lì xì tết Nhộn nhịp thị trường lì xì tết

Vietstock - Nhộn nhịp thị trường lì xì tết

Dù còn hơn tháng nữa mới đến Tết Nguyên đán Nhâm Dần nhưng thị trường đổi tiền mới lì xì tết hay những vật biếu tặng có biểu tượng hình con hổ đã trở nên sôi động.

Phí đổi tiền mới “hét giá”

Phí đổi tiền mới hiện đang ở mức cao hơn đầu năm 2021 từ 1 - 5% tùy mệnh giá tiền. Cửa hàng làm dịch vụ đổi tiền lâu năm trên địa bàn Q.10, TP.HCM công bố phí đổi tiền mới năm 2022 loại mệnh giá 1.000 đồng là 15% (1 xấp 100 tờ trị giá 100.000 đồng mất phí 15.000 đồng); loại tiền mệnh giá 2.000 - 5.000 đồng phí 10%; 10.000, 20.000 đồng phí 8%; 50.000 đồng phí 7%; 100.000 đồng phí 4%; 200.000 đồng phí 3%.

Bộ tờ tiền 2 USD có hình con hổ rao bán với giá cao. Ảnh: Đào Ngọc Thạch

Theo lời quảng cáo của cửa hàng, mức phí đổi tiền sẽ cực thấp khi khối lượng đổi từ vài trăm triệu đồng trở lên, hoặc trở thành đại lý đổi tiền mới.

Nhiều người quan niệm lì xì đầu năm màu đỏ sẽ mang lại nhiều may mắn cho người nhận nên những loại tiền cotton mệnh giá cũ có màu đỏ được rao giá cao gấp nhiều lần, như tiền cotton mệnh giá 10.000 đồng có giá 80.000 đồng/tờ. Các tờ tiền cotton mệnh giá khác cũng được rao với giá khá cao như loại 100 đồng có giá 50.000 đồng/tờ; 5.000 đồng có giá 300.000 đồng/tờ; 20.000 đồng được rao 60.000 đồng/tờ; 50.000 đồng giá 250.000 đồng/tờ… Ông Hòa, một người làm dịch vụ đổi tiền, lý giải phí đổi tiền thường hay tăng từ tháng 11, 12 đến qua tháng 2 năm sau bởi nhu cầu tiền lẻ vào những tháng cuối năm thường cao. Đó là chưa kể người dân mua bán nhộn nhịp hơn nên cần lượng tiền lẻ trong lưu thông. Các lễ hội cuối năm cũng thu hút lớn lượng tiền lẻ để lì xì, đi chùa, làm quà tặng…

Thị trường tiền mới rục rịch khi tết đến gần. Ảnh: Ngọc Thắng

Không những tiền Việt mà một số loại ngoại tệ mới cũng được đổi với giá cao hơn giá trị tờ tiền. Tiền 2 USD tính theo tỷ giá ngân hàng vào khoảng 46.000 đồng/tờ nhưng các điểm thu đổi rao giá 52.000 - 55.000 đồng/tờ. Riêng những tờ 2 USD đặc biệt có giá đắt hơn như loại 2 USD phát hành năm 1976 có giá 300.000 đồng/tờ, năm 1963 giá 350.000 đồng/tờ, năm 1953 là 400.000 đồng/tờ, còn năm 1928 lên đến 900.000 đồng/tờ. Ngoài ra, loại tiền 1 USD cũng được khách hàng mua tặng bạn bè, người thân làm kỷ niệm, với giá lên đến 30.000 đồng/tờ.

Lý do là loại tiền 1 USD nguyên sêri trên thị trường hiện nay khó kiếm. Anh Nguyên, nhân viên dịch vụ đổi tiền qua Zalo, giải thích ngân hàng chủ yếu nhập khẩu các loại tiền 2 USD, ngay cả thị trường Mỹ loại mệnh giá 1 USD cũng hạn chế. Tờ tiền 1 USD thường được Việt kiều mang về nhưng do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên 2 năm nay số lượng cũng ít đi.

Đối với những tờ tiền có số sêri đẹp như số giống nhau, sảnh tiến (như 12345), sảnh lùi (như 9876), thần tài (39, 79), lộc phát - phát lộc (68, 86), tam hoa (có 3 số liên tiếp giống nhau như 222, 555…), tứ quý (1111, 3333…) cũng được bán với giá khá cao, gấp 4 - 14 lần giá trị thật. Chẳng hạn tờ 2 USD có 4 số 6 đuôi được rao bán với giá 650.000 đồng/tờ, tờ tiền mệnh giá 100.000 đồng mới 100% có dãy 6 số 6 có giá 1 triệu đồng, tờ tiền mệnh giá 200.000 đồng có dãy 6 số 6 giá 1,5 triệu đồng, còn dãy 6 số 3 là 800.000 đồng…

Năm 2022 là Nhâm Dần nên thị trường tràn ngập những tờ tiền hay đồ vật liên quan đến hình tượng chú hổ. Bộ tiền lì xì tết 2 USD năm nay có con hổ mạ vàng (không có giá trị lưu thông) có giá 150.000 - 200.000 đồng/bộ tùy điểm bán, nếu mua 10 bộ có giá hơn 1 triệu đồng. Tiền Macao mệnh giá 100 Patacas và 10 Patacas với hình ảnh chú hổ được rao bán với giá 20.000 đồng/tờ, mua 10 tờ giá 150.000 đồng.

Ngoài ra, các loại tiền xu cũng được thị trường khai thác làm đồ tặng vào những dịp đầu năm, vừa có thể trưng bày. Tiền xu hổ mạ vàng, bạc của Úc có giá 200.000 đồng/cặp. Mặt sau của cả 2 đồng tiền là hình ảnh nữ hoàng Elizabeth II, đại diện cho tính biểu trưng của nước Úc; còn mặt kia là hình chú hổ đứng trên vách núi. Đồng xu in hình Đức Phật Như Lai, biểu tượng của điềm lành, sự bình yên và an lạc giá 50.000 đồng/xu, mua 10 xu giá 450.000 đồng.

Lì xì chuyển khoản lên ngôi

Lì xì bằng tiền mặt trong phong bì đỏ đã trở thành nét văn hóa truyền thống của người Việt. Chính vì vậy dù đã triển khai khoảng 5 năm nhưng hình thức lì xì điện tử chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng, ví điện tử vẫn gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu. Có thể nói lì xì điện tử bùng nổ từ đầu Tết Tân Sửu 2021, khi dịch Covid-19 lây lan khiến nhiều người hạn chế đi lại. Ông Nguyễn Minh Tâm, Phó tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank (HM:STB)), cho biết số lượng người lựa chọn chuyển khoản lì xì vào đầu năm mới đã tăng mạnh từ đầu năm Tân Sửu 2021.

Thêm vào đó, việc chuyển khoản chúc mừng cũng thuận tiện hơn cho người chuyển khi gửi đến người thân, bạn bè những con số may mắn. Ngân hàng cũng thiết kế các mẫu thiệp chúc mừng năm mới sẵn trên Sacombank Pay để khách gửi kèm theo cho người thân, bạn bè… Do đó mà nhiều người sử dụng dịch vụ lì xì theo hình thức này, nhất là giới trẻ. Trước diễn biến dịch Covid-19 năm nay, ngân hàng cũng chuẩn bị những sản phẩm, dịch vụ mới mẻ hơn để thu hút người dùng.

Ngoài ngân hàng, các ví điện tử như MoMo, ZaloPay, Payoo... đã sớm tham gia vào thị trường lì xì tết điện tử. Thêm vào đó, sự xuất hiện của dịch vụ Mobile Money giúp những người dân không có tài khoản ngân hàng vẫn có thể sử dụng điện thoại di động để lì xì tết. Chính vì vậy, thay vì đi săn lùng mua những tờ tiền có số đẹp, mất phí đổi tiền mới, người dùng hoàn toàn có thể lựa chọn số tiền may mắn để chuyển khoản như số tài (39, 79), lộc (68, 86), tứ quý hay ngũ quý… thông qua các dịch vụ này.

Thanh Xuân

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán