net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhờ đâu NCB lãi trước thuế gấp 12 lần trong quý 2?

Thứ Sáu, 23 tháng 7, 2021
Nhờ đâu NCB lãi trước thuế gấp 12 lần trong quý 2? Nhờ đâu NCB lãi trước thuế gấp 12 lần trong quý 2?

Vietstock - Nhờ đâu NCB lãi trước thuế gấp 12 lần trong quý 2?

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB, HNX: NVB (HN:NVB)) báo lãi trước thuế quý 2 gấp 12 lần cùng kỳ, đạt gần 99 tỷ đồng, chủ yếu do Ngân hàng giảm chi phí dự phòng và kỳ này không ghi nhận khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc.

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021, tính riêng trong quý 2, hoạt động chính của Ngân hàng đem về gần 254 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 4% so với cùng kỳ.

Hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi hơn 76 tỷ đồng, gấp 6.8 lần cùng kỳ. Các khoản thu nhập phi tín dụng khác cũng có lãi như hoạt động kinh doanh ngoại hối (85 triệu đồng), mua bán chứng khoán đầu tư (hơn 13 tỷ đồng).

Kỳ này, Ngân hàng giảm 18% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn trích 13.32 tỷ đồng. Đồng thời, Ngân hàng không còn ghi nhận các khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc. Kết quả, NCB báo lãi trước và sau thuế quý 2 gấp 12 lần và 12.3 lần cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của NCB tăng 69% so với cùng kỳ, đạt hơn 319 tỷ đồng. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng chỉ trích gần 14 tỷ đồng nhưng Ngân hàng còn 180 tỷ đồng trích cho các khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc.

Kết quả, NCB ghi nhận lãi trước và sau thuế gần 126 tỷ đồng và 101 tỷ đồng, đều gấp 5.4 lần cùng kỳ. Năm 2021, NCB đặt mục tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh khoảng 1,000 tỷ đồng, như vậy sau nửa đầu năm NCB thực hiện được 32% kế hoạch.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của NCB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NCB

Tổng tài sản của NCB tính đến cuối quý 2 giảm 6% so với đầu năm, còn gần 83,970 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do tiền gửi tại NHNN giảm 74% (còn 396 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 21% (còn 9,478 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 4% (41,740 tỷ đồng)….

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng lại giảm 4% so với đầu năm, chỉ còn gần 68,904 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác giảm 24%, còn 6,818 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của NCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NCB

Tổng nợ xấu tính đến 30/06/2021 xấp xỉ đầu năm, giữ ở mức 616 tỷ đồng. Tuy nhiên, có sự dịch chuyển giữa các nhóm nợ, trong khi nợ dưới tiêu chuẩn tăng 50% thì nợ nghi ngờ giảm 44%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ 1.51% của đầu năm xuống còn 1.48%.

Chất lượng nợ vay của NCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của NCB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán