net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhịp đập Thị trường 15/09: Penny tiếp tục nổi sóng, ngân hàng tạo sức ì lên chỉ số

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 15/09: Penny tiếp tục nổi sóng, ngân hàng tạo sức ì lên chỉ sốDòng tiền tiếp tục tìm đến nhóm cổ phiếu penny khiến hàng loạt cổ phiếu tăng kịch...
Nhịp đập Thị trường 15/09: Penny tiếp tục nổi sóng, ngân hàng tạo sức ì lên chỉ số Nhịp đập Thị trường 15/09: Penny tiếp tục nổi sóng, ngân hàng tạo sức ì lên chỉ số

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 15/09: Penny tiếp tục nổi sóng, ngân hàng tạo sức ì lên chỉ số

Dòng tiền tiếp tục tìm đến nhóm cổ phiếu penny khiến hàng loạt cổ phiếu tăng kịch trần.

Trên sàn HOSE, 14 mã tăng trần thì đa số đều là nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ, như PTL, HCD, FTM, YBM, SJF, QBS, TNI, TDG… Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu than và khoáng sản bứt phá tiếp tục như MDC, SDA, AMC, HLC, TDN…

Ngược lại thì nhóm vốn hóa lớn đang đối mặt với áp lực cao từ bên bán nên đa số vẫn chìm trong sắc đỏ. VIC (HM:VIC), VNM (HM:VNM), MWG (HM:MWG), HPG (HM:HPG), ACB (HM:ACB), EIB (HM:EIB) đang tác động tiêu cực lên thị trường, qua đó kéo VN-Index giảm hơn 2 điểm đầu phiên.

Thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi sự ảm đạm của ngành ngân hàng. Tính đến 9h38, chỉ duy nhất 2 mã cổ phiếu nhà băng niêm yết HOSE tăng giá là BID (HM:BID) và HDB (HM:HDB).

SAB (HM:SAB) sáng nay giảm hơn 2%, kết thúc chuỗi 3 phiên tăng điểm trước đó. HVN (HN:HVN) sáng nay tăng trần khi mở cửa nhưng đên s9h45 thì chỉ còn tăng hơn 2%.

Nhóm cổ phiếu họ nhà Louis vẫn rực sáng dù có 2 mã không còn kịch trần là BII và DDV, còn lại TGG, AGM (HM:AGM), SMT, APG vẫn sắc tím.

FIT (HM:FIT) cũng là cổ phiếu khiến nhà đầu tư đau lòng nếu đã lỡ “đu đỉnh” trước đó khi vẫn giảm khá mạnh, hiện giảm 5.6%, lùi về 14,300 đồng/cp. FIT đã từng khiến nhiều người bất ngờ khi tăng từ vùng dưới 8,000 đồng/cp để lên hơn 21,000 đồng/cp chỉ trong thời gian ngắn từ cuối năm 2020 đến đầu 2021.

Cổ phiếu ngành thép cũng đỏ lửa. Những mã đầu ngành như HPG, HSG (HM:HSG), NKG (HM:NKG), POM (HM:POM) cho đến cổ phiếu nhỏ hơn như TLH, VIS đều giảm giá.

Thanh khoản thị trường ở mức khá. Tính đến 9h45, giá trị giao dịch tại HOSE đạt 3.68 ngàn tỷ đồng, đối với riêng nhóm VN30 là 1.2 ngàn tỷ, trong khi tại HNX đạt 724 tỷ đồng.

Thừa Vân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán