net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhiều ngân hàng trung ương lo ngại về đồng Libra của Facebook

Đồng mã hóa (tiền điện tử) Libra mà Facebook thông báo tung trong tuần này ngay lập tức gây ra phản ứng mạnh mẽ...
Nhiều ngân hàng trung ương lo ngại về đồng Libra của Facebook
4.8 / 39 votes
Đồng mã hóa (tiền điện tử) Libra mà Facebook thông báo tung trong tuần này ngay lập tức gây ra phản ứng mạnh mẽ từ nhiều chính trị gia và giới quản lý.
 /// Ảnh: AFP/Getty Images – Ảnh: AFP/Getty Images
Ảnh: AFP/Getty Images
Theo CNBC, Facebook sẽ sớm phải đối mặt với nhiều câu hỏi pháp lý xoay quanh đồng mã hóa mới. Hôm 20.6, Bộ trưởng Tài chính Pháp Bruno Le Maire cảnh báo rằng Libra có thể trở thành một đồng mã hóa “có chủ quyền”, trong khi một chính trị gia Đức gọi hãng mạng xã hội là “ngân hàng ngầm”.
Tại Mỹ, Ủy ban Ngân hàng Thượng viện Mỹ cũng triệu tập Facebook đến cuộc điều trần về đồng mã hóa. Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell hôm 19.6 cho biết ông đã thảo luận với Facebook về đồng Libra. Fed có “kỳ vọng cao” về tính an toàn và mức độ tuân thủ luật tài chính của đồng này.
Một số thống đốc ngân hàng trung ương khác trên thế giới cũng cân nhắc tính chất và hoạt động của Libra.
“Tôi cho rằng có rất nhiều việc cần được thực hiện trước khi đồng mã hóa mà Facebook khởi xướng trở thành thứ mà chúng ta dùng mọi lúc. Có rất nhiều vấn đề pháp lý cần được giải quyết. Hãng cũng phải đảm bảo rằng mình có kế hoạch và hoạt động kinh doanh vững chãi”, Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc Philip Lowe chia sẻ hôm 20.6.
Phó thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh Sam Woods cho hay: “Rõ ràng đây là thứ rất quan trọng trong mắt giới quản lý”. Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh Mark Carney trước đó cho biết dự án tiền mã hóa của Facebook có thể đối mặt với “nhiều tiêu chuẩn pháp lý, quy định cao nhất”. Tại Indonesia, Ngân hàng Trung ương nước này thẳng thắn cho biết kế hoạch về Libra của Facebook nên được xem xét.
Libra của Facebook là dạng đồng mã hóa ổn định giá cả. Loại đồng này được hỗ trợ bằng tài sản thường là tiền tệ như đô la Mỹ để tránh sự biến động về giá thường thấy với tiền mã hóa nói chung. Trong trường hợp của Facebook, đồng tiền được hậu thuẫn bởi tiền gửi trong ngân hàng và chứng khoán chính phủ ngắn hạn.
Libra được nhiều hãng khác nhau giám sát, từ công ty chuyên về thanh toán như Visa, Mastercard cho đến hãng công nghệ như eBay, Uber. Dự kiến, nó ra mắt vào năm 2020. Giới chuyên gia cho rằng pháp lý chính là rào cản lớn của Libra, dù đồng này là dấu hiệu tốt cho ngành tiền mã hóa.
Chuyên gia Andy Bryant, giám đốc hoạt động ở châu Âu của sàn giao dịch tiền mã hóa bitFlyer cho rằng chắc chắn giới chức thế giới sẽ thảo luận về luật định hoặc phê duyệt trước cho đồng Libra, song Facebook có thể sẽ chuẩn bị kỹ cho cảnh này.
Jeff Sloan, CEO hãng thanh toán Globay Payments, cho rằng việc giới chức gắt gao với Libra là tín hiệu đáng hoan nghênh: “Cuối cùng thì người tiêu dùng cũng rất cần có niềm tin vào các hệ thống mà chúng ta có. Ngành thanh toán được quy định kỹ, vì vậy chúng tôi hoan nghênh việc quản lý thận trọng hơn cũng như sân chơi bình đẳng cho tất cả các đối thủ”. Ông Sloan cho rằng nhờ hợp tác với các tên tuổi lớn trong mảng thanh toán như Mastercard và Visa, Facebook sẽ hưởng lợi từ kiến thức và hoạt động của các hãng đã quen với quy định tài chính.

Theo Thanh niên

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán