net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhiều loại hải sản giảm giá

AiVIF - Nhiều loại hải sản giảm giáKhông chỉ tôm, cua trong đất liền mà nhiều loại hải sản ở các đảo vùng biển Tây Nam cũng giảm giá. Các quán ăn, nhà hàng cho biết gần cuối...
Nhiều loại hải sản giảm giá Nhiều loại hải sản giảm giá

AiVIF - Nhiều loại hải sản giảm giá

Không chỉ tôm, cua trong đất liền mà nhiều loại hải sản ở các đảo vùng biển Tây Nam cũng giảm giá. Các quán ăn, nhà hàng cho biết gần cuối mùa hè, khách đi du lịch thưa dần.

Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) hiện không mưa nhưng biển khá động khiến nhiều tàu đánh bắt thủy sản khó ra khơi. Lượng cá, mực các tàu đưa vào bờ không nhiều như 2 tuần trước nhưng giá giảm vì khách du lịch thưa dần.

Tại chợ Dương Đông, mực chớp (còn sống) loại có trứng giá 270.000 đồng/kg. Ghẹ loại 5 con/kg giá 400.000 đồng/kg.

Giá mực tại chợ Dương Đông, TP Phú Quốc giảm khoảng 100.000 đồng/kg so với lúc cao điểm du lịch hè. Ảnh: Việt Tường.

Ông Phạm Văn Sỹ, chủ Free Beach Phú Quốc Resort, cho biết lúc cao điểm hè mực chớp giá 380.000-400.000 đồng/kg, ghẹ 500.000-600.000 đồng/kg. Theo ông Sỹ, giá các loại hải sản giảm do sắp hết mùa hè, học sinh chuẩn bị đi học nên hạn chế đi du lịch.

“Từ đây đến cuối tháng 8, khách du lịch sẽ giảm khoảng 60% do học sinh đi học. Khách sạn của tôi, khách chỉ còn ở 5-6 phòng, giảm 65% công suất”, ông Sỹ nói.

Tại TP Hà Tiên, mực chớp (mực trứng chiếm 50%) giá 200.000 đồng/kg, ghẹ loại 6 con/kg giá 270.000 đồng/kg.

Nguyên nhân giá mực, ghẹ tại thành phố giáp biên giới Campuchia này lao dốc được tiểu thương đánh giá là ảnh hưởng mưa bão, khách du lịch giảm.

Tại các tỉnh Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu giá tôm thẻ nguyên liệu cũng giảm do thị trường xuất khẩu khó khăn. Chiều 11/8, một số doanh nhiệp mua tôm thẻ loại 20 con/kg giá 210.000 đồng, giảm 20.000-30.000 đồng/kg so với lúc cao điểm.

Ghẹ sống bán tại chợ Dương Đông, TP Phú Quốc. Ảnh: Việt Tường.

“Tôm thẻ 25 con giá 163.000 đồng/kg, 30 con giá 146.000 đồng… Tôm thẻ 40 con/kg công ty chúng tôi mua giá 136.000 đồng, 50 con 125.000 đồng, 100 con 95.000 đồng. Giá này giảm 3.000-5.000 đồng/kg”, ông Lưu Trường Giang, đại diện kinh doanh Công ty TNHH Thủy sản Tấn Phát (Sóc Trăng) chia sẻ.

Tại các vựa hải sản ở Sóc Trăng, cua thịt 2 con/kg giá 400.000 đồng, 3 con giá 350.000 đồng; loại 2-3 con/kg giá 500.000 đồng, giám 50.000-70.000 đồng/kg.

Việt Tường

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán