net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhiều chính sách có hiệu lực từ 1/7, người dân được hưởng lợi

30 Tháng Sáu 2021
Nhiều chính sách có hiệu lực từ 1/7, người dân được hưởng lợi Nhiều chính sách có hiệu lực từ 1/7, người dân được hưởng lợi

Vietstock - Nhiều chính sách có hiệu lực từ 1/7, người dân được hưởng lợi

Nhiều chính sách có hiệu lực từ tháng 7 sẽ đem lại lợi ích cho người dân như nới điều kiện nhập khẩu vào TP lớn, bỏ điều kiện đăng ký tạm trú, tăng trợ cấp cho nhiều đối tượng...

Tháng 7 là thời điểm nhiều chính sách quan trọng có hiệu lực. Đặc biệt, việc Luật Cư trú có hiệu lực kéo theo nhiều thay đổi trong đăng ký thường trú, tạm trú cũng như cấp sổ hộ khẩu, làm căn cước công dân.

Thu hồi, không cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

Từ 1/7, chính sách mới liên quan đến sổ hộ khẩu, sổ tạm trú chính thức thay đổi. Đây là những cuốn sổ gắn liền với mỗi hộ dân hàng chục năm qua, nhưng từ mốc này, khi công dân thực hiện thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi sổ đã cấp (trong một số trường hợp).

Ngoài ra, ngày đầu tiên của tháng 7 là thời điểm bắt đầu không cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Người dân khi đi làm thủ tục đăng ký thường trú không còn được cấp sổ hộ khẩu, làm thủ tục đăng ký tạm trú không còn được cấp sổ tạm trú. Đồng thời, các cuốn sổ này nếu mất, bị hư hỏng, rách nát… cũng không còn được cấp lại.

1/7 là thời điểm không cấp mới sổ hộ khẩu và sổ tạm trú nhưng không phải là thời điểm bãi bỏ hoàn toàn hai loại giấy tờ này. Ảnh minh họa.

Tuy không cấp mới sổ hộ khẩu và sổ tạm trú nhưng 1/7 chưa phải là thời điểm bãi bỏ hoàn toàn hai loại giấy tờ này. Theo luật, đến 1/1/2023, sổ hộ khẩu và sổ tạm trú mới chính thức bị xóa bỏ hoàn toàn.

Như vậy, thay vì cuốn sổ giấy, từ ngày 1/7, việc quản lý dân cư sẽ được quản lý bằng dữ liệu điện tử. Mọi thông tin về cư trú của người dân sẽ được cập nhật và lưu tại Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Nhiều thay đổi lớn về đăng ký thường trú, tạm trú

Khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, việc đăng ký thường trú, tạm trú có nhiều thay đổi.

Theo đó, điều kiện đăng ký thường trú tại 63 tỉnh, thành là như nhau, không phân biệt thành phố trực thuộc Trung ương như trước đây. Đáng chú ý, việc nhập hộ khẩu vào các thành phố lớn có phần “cởi mở” hơn vì đã xóa bỏ điều kiện “thời gian tạm trú”, chỉ yêu cầu người dân có chỗ ở hợp pháp là có thể làm thủ tục đăng ký.

Trong thủ tục đăng ký tạm trú, luật không còn yêu cầu người thuê nhà phải có ý kiến đồng ý của chủ nhà.

Luật Cư trú còn bổ sung quy định về những nơi không được đăng ký thường trú, tạm trú như: Nhà nằm trên đất lấn chiếm; nhà đã có quyết định thu hồi đất; nhà đã có quyết định phá dỡ…

Nhiều điểm mới trong thủ tục làm căn cước công dân

1/7 là mốc một số văn bản liên quan đến căn cước công dân gắn chip có hiệu lực, đó là Thông tư 59 và Thông tư 60 của Bộ Công an.

Hai thông tư này đã tạo ra bước tiến mới trong quy trình, thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip.

Theo đó, Bộ Công an yêu cầu thu hồi mọi chứng minh nhân dân cũ (9 số, 12 số) khi người dân làm thủ tục đổi sang Căn cước công dân gắn chip. Trong khi trước đây, chỉ thu hồi với chứng minh nhân dân bị hỏng, bong tróc, không rõ nét, còn các trường hợp khác chỉ bị cắt góc và được trả lại cho người dân.

Thời gian tối đa để cấp căn cước công dân cho người dân là 8 ngày làm việc.

Mã QR trên thẻ Căn cước công dân chứa thông tin về số chứng minh nhân dân cũ của người dân. Do đó, người dân không cần phải xin giấy xác nhận số CMND và cung cấp khi làm các thủ tục, giao dịch sử dụng số chứng minh nhân dân cũ như trước đây, trừ trường hợp mã QR không có thông tin này.

Cũng từ 1/7, người dân chính thức được làm căn cước công dân ở nơi tạm trú thay vì phải về nơi thường trú như trước đây. Ảnh: Việt Linh.

Cũng từ ngày đầu tiên của tháng 7, người dân chính thức được làm căn cước công dân ở nơi tạm trú thay vì phải về nơi thường trú như trước đây.

Một điểm mới khác là khi đi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip, người dân không còn phải điền thông tin trên tờ khai căn cước công dân như trước, mà cán bộ làm thủ tục sẽ tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau đó in phiếu cho người dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.

Tăng trợ cấp cho hàng loạt đối tượng

Nghị định 20 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hiệu lực từ 1/7.

Theo đó, nhiều khoản trợ cấp cho các đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội được điều chỉnh tăng từ thời điểm này.

Cụ thể:

- Trẻ mồ côi dưới 4 tuổi; trẻ nhiễm HIV thuộc hộ nghèo được hưởng trợ cấp 900.000 đồng/tháng, thay cho mức 675.000 đồng/tháng như trước đây.

- Người từ đủ 60 đến đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được hưởng trợ cấp 540.000 đồng/tháng, thay cho mức 405.000 đồng/tháng.

- Người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp 720.000 đồng/tháng thay cho mức 540.000 đồng/tháng; người khuyết tật nặng được hưởng trợ cấp 540.000 đồng/tháng, thay cho mức 405.000 đồng/tháng.

- Trợ cấp mai táng người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tối thiểu là 18 triệu đồng (trước đây chỉ là 5,4 triệu đồng với trường hợp gia đình tổ chức mai táng).

- Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác cho hộ dân phải di dời khẩn cấp tối thiểu là 30 triệu đồng/hộ thay mức tối đa 20 triệu đồng/hộ như trước đây.

Nhiều thay đổi về chính sách ưu đãi người có công

Pháp lệnh ưu đãi về người có công có hiệu lực từ ngày 1/7, thay thế cho Pháp lệnh năm 2005.

Theo Pháp lệnh này, thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Đây là một chế độ mới mà trước đây chưa quy định cho các đối tượng người có công.

Với Bà mẹ Việt Nam anh hùng, mức trợ cấp hàng tháng được tăng 3 lần mức chuẩn (tức 4.872.000 đồng/tháng), thay vì một lần mức chuẩn như quy định trước đây.

Riêng với vợ hoặc chồng liệt sĩ đã tái giá nhưng vẫn nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha, mẹ đẻ của liệt sĩ khi còn sống sẽ được hưởng Trợ cấp tuất hàng tháng và được hỗ trợ về Bảo hiểm y tế.

6 chính sách mới về BHYT

Từ 1/7, hàng loạt chính sách mới về BHYT chính thức có hiệu lực.

Một là sửa đổi khái niệm hộ gia đình tham gia BHYT bao gồm toàn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. Việc sửa đổi này để phù hợp với quy định bỏ sổ hộ khẩu giấy tại Luật Cư trú 2020.

Hai là bổ sung nhiều đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí ngoài những người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc nhóm đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng.

Ví dụ người thuộc diện hộ cận nghèo chưa có chồng/vợ; người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo…

Ba là thay đổi trong danh sách người có công và thân nhân được hưởng chính sách BHYT.

Bốn là thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT theo định suất.

Năm là phải công khai giá thu dịch vụ khám chữa bệnh BHYT đối với người bệnh, người đại diện hợp pháp của người bệnh.

Sau là thay đổi chính sách BHYT với phụ nữ mang thai xét nghiệm HIV. Theo đó, phụ nữ mang thai xét nghiệm HIV theo chỉ định chuyên môn được Quỹ BHYT, ngân sách Nhà nước chi trả chi phí xét nghiệm.

Hoài Thu

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán