Vietstock - Nhiều chính sách bảo hiểm y tế bắt đầu áp dụng từ 1/7
Từ hôm nay (1/7), nhiều chính sách mới về Bảo hiểm y tế (BHYT) có hiệu lực thi hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tham gia.
Thêm 6 chính sách mới về BHYT được áp dụng từ ngày 1/7/2021. Ảnh minh họa. |
Phụ nữ mang thai xét nghiệm HIV được BHYT thanh toán
Từ 1/7/2021, theo Luật Phòng, chống HIV/AIDS (sửa đổi), phụ nữ mang thai xét nghiệm HIV theo chỉ định chuyên môn được quỹ BHYT, ngân sách Nhà nước chi trả chi phí xét nghiệm. Trong đó, ngân sách Nhà nước chi trả cho phụ nữ mang thai làm xét nghiệm này nhưng không có thẻ BHYT, hoặc phần quỹ BHYT không chi trả.
Thay đổi khái niệm hộ gia đình tham gia BHYT
Với Luật Cư trú năm 2020 có hiệu lực từ 1/7 đã bỏ sổ hộ khẩu và khái niệm hộ gia đình, do đó khái niệm này cũng thay đổi trong quy định về BHYT hộ gia đình. Theo đó, hộ gia đình tham gia BHYT là những người cùng đăng ký thường trú hoặc cùng đăng ký tạm trú tại một chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú.
Trước thời điểm trên, hộ gia đình tham gia BHYT được định nghĩa là toàn bộ người có tên trong Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú.
Như vậy, với quy định mới, hộ gia đình tham gia BHYT sẽ căn cứ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú, không còn căn cứ theo Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú.
Thêm người được ngân sách nhà nước mua thẻ BHYT
Từ 1/7, người thuộc diện hộ cận nghèo chưa kết hôn, chồng/vợ đã chết hoặc mất tích và đang nuôi con dưới 22 tuổi, hoặc nuôi con ăn học (con đang được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội), sẽ được ngân sách Nhà nước mua thẻ BHYT, với mức hỗ trợ tối thiểu 70%. Đây là quy định mới tại Nghị định 20/2021 ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
Bổ sung người có công và thân nhân được hưởng BHYT
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng có hiệu lực từ 1/7 bổ sung người được ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT (trước không có), là: Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng/vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành, hoặc chăm sóc bố mẹ đẻ liệt sỹ.
Công khai giá khám chữa bệnh BHYT với người bệnh
Đây là nội dung được nêu tại Thông tư số 05/2021/TT-BYT ngày 5/5/2021 về quy định về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở KCB bệnh công lập. Trong đó có quy định, từ nay, cơ sở khám chữa bệnh phải công khai giá dịch vụ khám chữa bệnh với người bệnh và người nhà bệnh nhân, gồm: giá khám chữa bệnh BHYT; giá khám chữa bệnh theo yêu cầu với người không có thẻ BHYT; giá dịch vụ theo yêu cầu của người bệnh; giá các loại dịch vụ khác tại đơn vị; các chế độ miễn, giảm giá...
Việc công khai các giá dịch vụ trên có thể qua hệ thống thông tin điện tử, các khoa phòng bệnh, các điểm địa thuận lợi để người bệnh theo dõi, tìm hiểu; thông báo trực tiếp với người bệnh, hoặc tổ chức thông tin tuyên truyền...
Thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT theo định suất
Theo Thông tư 04/2021 của Bộ Y tế, cơ quan BHXH sẽ thanh toán cho cơ sở khám, chữa bệnh BHYT theo mức phí được xác định trước, với một số loại dịch vụ để khám chữa bệnh ngoại trú.
Cụ thể, tại các cơ sở y tế từ tuyến huyện trở xuống sẽ áp dụng phương thức thanh toán theo định suất đối với toàn bộ chi phí khám chữa bệnh ngoại trú trong phạm vi hưởng của người tham gia BHYT. Tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương sẽ áp dụng tại các cơ sở có ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT ban đầu với phần chi khám chữa bệnh ngoại trú đăng ký tại cơ sở đó.
Phạm vi định suất không bao gồm một số chi phí nhóm đối tượng như: quân nhân, cơ yếu, công an; chi phí vận chuyển người bệnh; kỹ thuật chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng; thuốc hoặc dịch vụ kỹ thuật điều trị ung thư; thuốc điều trị Hemophilia, máu hoặc chế phẩm của máu đối với người bệnh được chẩn đoán bệnh Hemophilia; thuốc chống thải ghép với người ghép tạng; điều trị viên gan C; điều trị HIV.
Lê Hữu Việt
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |