net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhiều chặng bay gần hết chỗ dịp Tết

Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2022
Nhiều chặng bay gần hết chỗ dịp Tết Nhiều chặng bay gần hết chỗ dịp Tết

Vietstock - Nhiều chặng bay gần hết chỗ dịp Tết

Nhiều chặng bay có tỷ lệ đặt chỗ lên đến hơn 90% trong những ngày cao điểm dịp Tết Quý Mão.

Chặng bay TP.HCM - Đà Nẵng có tỷ lệ đặt chỗ 87,9 % vào ngày 19/1/2023.

Theo cục Hàng không Việt Nam, tính đến ngày 18/12, nhiều đường bay nội địa dịp cao điểm tết Nguyên đán Quý Mão 2023 (14 tháng Chạp đến 15 tháng Giêng âm lịch) đã có tỷ lệ đặt chỗ khá cao, chủ yếu vào dịp cận Tết.

Cụ thể, chặng bay TP.HCM - Đà Nẵng có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 87,9 % vào ngày 19/1/2023. Ở chiều ngược lại, chặng bay Đà Nẵng - TP.HCM có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 91,9% vào ngày 29/1/2023.

Đối với chặng bay TP.HCM - Hải Phòng, hai ngày 17 và 19/1/2023 là hai ngày có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 84-86%. Chiều bay Hải Phòng - TP.HCM có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 93% vào ngày 29/1 và 88% vào 28/1/2023.

Ở chặng bay giữa TP.HCM - Hà Nội, tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 65,2% vào ngày 18/1 và ở chiều ngược lại, ngày 29/01 có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 85%.

Chặng bay từ TP.HCM đến Vinh trong các ngày 18-19/1 có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là từ 84-85%. Chiều ngược lại có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là từ 82,5% vào 29/1.

Đường bay giữa TP.HCM - Thanh Hóa có tỷ lệ đặt chỗ khá cao cho cả hai chiều. Trong đó, chiều TP.HCM - Thanh Hóa trong 3 ngày 17,18,19/1, tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là từ 92-94% và chiều ngược lại có tỷ lệ đặt chỗ cao nhất là 92-93% vào các ngày 27-29/1.

Bên cạnh những ngày cao điểm với tỷ lệ đặt chỗ cao, vẫn có những đường bay có tỷ lệ đặt chỗ thấp, tùy theo từng ngày.

Ví dụ, chặng bay TP.HCM - Đà Nẵng giai đoạn từ 6/1 đến 15/1 có tỷ lệ đặt chỗ dao động 22-57% tùy ngày và tùy từng hãng.

Cũng xuất phát từ TP.HCM, chặng bay đến Hà Nội giai đoạn 6/1-17/1 có tỷ lệ đặt chỗ dao động 30-54%, chặng bay TP.HCM tới Hải Phòng giai đoạn 6/1-14/1, tỷ lệ đặt chỗ dao động 25-60%. Tỷ lệ này thay đổi theo ngày và theo từng hãng bay.

Mới đây, Cục Hàng không cũng vừa công bố điều chỉnh tham số điều phối đường hạ, cất cánh tại Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Theo đó, từ ngày 6/1/2023 đến ngày 5/2/2023, tham số điều phối đường hạ, cất cánh là 44 chuyến/giờ (tăng từ 42 lên 44) vào các khung giờ từ 9h-14h55 và 18h-21h.

Như vậy, Cục Hàng không đã xác nhận thêm tổng số 150 chuyến/ngày, trong đó các khung giờ tối muộn và đêm là 98 chuyến/ngày.

Hiện các hãng hàng không Việt Nam đã xây dựng kế hoạch khai thác vào các khung giờ tối muộn và đêm (từ 20h00 đến 4h sáng) đến 12 cảng hàng không địa phương.

Trong đó, Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài có thêm 90 chuyến bay đêm, Vinh 35 chuyến, Thọ Xuân 34 chuyến, Chu Lai 5 chuyến, Đồng Hới 9 chuyến, Cát Bi 22 chuyến, Liên Khương 6 chuyến, Phù Cát 6 chuyến, Pleiku 2 chuyến, Đà Nẵng 34 chuyến, Huế 29 chuyến, Buôn Ma Thuột 3 chuyến.

Diệu Thanh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán