

Theo lãnh đạo ngân hàng, năm 2022 là một năm thành công với VietinBank, tuy nhiên, trong thời gian tới, ngân hàng vẫn còn nhiều vấn đề trọng yếu cần khắc phục. Theo ông Trần Minh Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị VietinBank cho biết, năm 2022, ngân hàng đã hoàn thành các chỉ tiêu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Trong đó, lợi nhuận trước thuế riêng lẻ năm 2022 ước đạt 20.500 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp dưới 1,2%, tỷ bao phủ nợ xấu đạt 190%.
Tỷ lệ chi phí hoạt đồng/ thu nhập hoạt động (CIR) dưới 30%, nằm trong nhóm CIR thấp nhất ngành ngân hàng.
Mới đây, Hội đồng quản trị ngân hàng cũng đã công bố chính thức các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2022. Trong đó, lợi nhuận riêng lẻ trước thuế dự kiến đạt 19.451 tỷ đồng, tăng 15% so với con số năm 2021 là 16.860 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, ngân hàng đặt mục tiêu tổng tài sản tăng trưởng 5-10% so với đầu năm. Tăng trưởng dư nợ tín dụng theo phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
Tăng trưởng huy động tiền gửi dự kiến 8-10%, có điều chỉnh phù hợp với tốc độ tăng trưởng tín dụng, đảm bảo các tỷ lệ an toàn theo quy định của NHNN. Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng năm 2022 dưới 1,8%.
Ông Nguyễn Hoàng Dũng, Phó Tổng Giám đốc – Phụ trách Ban Điều hành VietinBank cho biết, năm 2022, ngân hàng tiếp tục phát huy vai trò là ngân hàng có vốn chi phối bởi Nhà nước, cung ứng vốn cho nền kinh tế, giảm lãi suất, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh và phục hồi phát triển kinh tế.
Theo ông Dũng, năm 2022 là một năm thành công với VietinBank. Tuy nhiên, trong thời gian tới, ngân hàng vẫn còn nhiều vấn đề trọng yếu cần khắc phục.
Chẳng hạn, về CASA, mặc dù đã có cải thiện nhưng vấn cần đẩy mạnh hơn nữa, để giảm áp lực chi phí vốn trong bối cảnh thị trường nhiều biến động hiện nay. Ngoài ra, về khai thác hệ sinh thái, sự liên kết giữa ngân hàng và các công ty con chưa được hiệu quả.
EUR/USD
1.0901
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
EUR/USD
1.0901
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
GBP/USD
1.2391
+0.0008 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
USD/JPY
132.91
+0.26 (+0.20%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
AUD/USD
0.6716
+0.0009 (+0.14%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
USD/CAD
1.3526
+0.0006 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
144.90
+0.29 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/CHF
0.9963
+0.0009 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Gold Futures
1,998.55
+0.85 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
24.043
+0.054 (+0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Copper Futures
4.0880
-0.0235 (-0.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
74.34
-0.03 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Brent Oil Futures
78.45
-0.15 (-0.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.100
-0.003 (-0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
170.15
+0.45 (+0.27%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Euro Stoxx 50
4,285.42
+54.15 (+1.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
4,050.83
+23.02 (+0.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
15,522.40
+193.62 (+1.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
FTSE 100
7,620.43
+56.16 (+0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Hang Seng
20,507.00
+197.87 (+0.97%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,768.38
-3.22 (-0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
IBEX 35
9,207.10
+136.40 (+1.50%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
47.900
+0.720 (+1.53%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Bayer AG NA
57.78
+0.51 (+0.89%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
211.80
+2.45 (+1.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Adidas AG
155.00
+8.58 (+5.86%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Deutsche Lufthansa AG
9.950
+0.303 (+3.14%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Siemens AG Class N
148.52
+2.22 (+1.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.289
+0.146 (+1.60%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0901 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2391 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 132.91 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6716 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3526 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 144.90 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9963 | ↑ Sell |
Gold | 1,998.55 | ↑ Sell | |||
Silver | 24.043 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.0880 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 74.34 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 78.45 | Neutral | |||
Natural Gas | 2.100 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 170.15 | Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,285.42 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,050.83 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,522.40 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,620.43 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 20,507.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,768.38 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,207.10 | ↑ Sell |
BASF | 47.900 | ↑ Buy | |||
Bayer | 57.78 | ↑ Buy | |||
Allianz | 211.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 155.00 | Sell | |||
Lufthansa | 9.950 | Neutral | |||
Siemens AG | 148.52 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.289 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,645![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,645![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,645![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,645![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,645![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,645![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
Cập nhật 31-03-2023 10:41:34 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,981.30 | +18.06 | 0.92% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $74.36 | +0.07 | 0.09% |
Brent | $78.40 | +0.12 | 0.15% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.270,00 | 23.640,00 |
EUR | 24.941,33 | 26.337,92 |
GBP | 28.339,40 | 29.547,82 |
JPY | 171,09 | 181,13 |
KRW | 15,65 | 19,06 |
Cập nhật lúc 10:35:49 31/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |