net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nguồn cung Tether gia tăng nhanh chóng làm dấy lên nhiều nghi ngại về tính minh bạch

Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày Tether từ lâu đã luôn là một token gây...
Nguồn cung Tether gia tăng nhanh chóng làm dấy lên nhiều nghi ngại về tính minh bạch
4.8 / 200 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Tether từ lâu đã luôn là một token gây nhiều tranh cãi – tự nhận là mình có thể được đổi lấy tiền mặt nhưng lại không được thừa nhận bởi hệ thống ngân hàng pháp định. Tuy nhiên, sự mỏ rộng nhanh chóng trong nguồn cung Tether đã làm dấy lên nhiều lo ngại liệu đây có thể là một nguyên nhân đóng góp vào quá trình phát triển chung của thị trường tiền điện tử.

Tether là gì?

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Theo giới thiệu từ chính website công ty phát hành, Tether (USDT) là một đồng tiền điện tử có giá trị được “neo” hay “buộc” [“tether” trong tiếng Anh có nghĩa là dây buộc] vào giá trị của đồng đô la Mỹ. Tether cho biết là mình đã kết hợp lại với nhau những đặc tính tốt nhất giưã hai thế giới thật và ảo – giá trị ổn định của một đồng tiền pháp định và công nghệ Blockchain. Mỗi đồng Tether đang lưu hành đều được bảo đảm “chống lưng” bởi một đồng USD sở hữu bởi công ty chủ quản.

Thống kê những thông tin cơ bản về đồng tiền điện tử Tether ngày 18/11, theo CoinMarketCap

Cung tăng 10.000% trong 1 năm, riêng tháng 11 tăng 200 triệu đô

Nguồn cung đồng USDT trong năm 2017 đã mở rộng lên quy mô rất lớn. Vì giá trị mỗi Tether đều được cố định vào tiền pháp định (đô la hoặc euro), vốn hoá thị trường nhìn chung cũng phản ánh luôn cung hiện tại của altcoin này. Con số ấy đã tăng vợt từ 6,9 triệu USD của tháng 11/2016 lên gần 645 triệu USD ở thời điểm hiện tại, tương đương đi lên gần 100 lần chỉ trong có 12 tháng.

Sự mở rộng vốn hoá thị trường của Tether trong năm vừa qua, dữ liệu lấy từ CoinMarketCap

Phần lớn đợt tăng trưởng diễn ra trong 15 ngày thuộc tháng 11/2017, khi mà vốn hoá/nguồn cung đã được cộng thêm đến 200 triệu USD. Vì mỗi đồng USDT phải được “chống lưng” bởi một USD, câu hỏi đặt ra ở đây là làm sao công ty Tether lại có thể kiếm được số tiền lớn như vậy trong vòng có một năm.

Tính minh bạch

Tether có một trang web thông tin mà thể hiện số dư tài khoản của công ty ở hiện tại. Nguồn quỹ, theo khẳng định trên đấy, còn thường xuyên đươc kiểm toán sát sao. Sau rất nhiều chỉ trích, công ty phát hành đã công bố báo cáo của Friedman LLP, bộ phận mà đã được thuê để đánh giá tổng quan (chứ chưa phải kiểm toán) lượng tiền mặt sở hữu bởi Tether tính đến 15/09/2017. Mặc dù vậy, vì phần lớn nguồn cung USDT chỉ tăng đột biến sau 15/09, bằng chứng như vậy vẫn chưa đủ để thuyết phục về lượng tài sản thực sự của công ty Tether.io.

Yêu cầu: phải minh bạch hơn nữa và công khai kiểm toán

Điều mà Tether nên làm bây giờ là phải tái củng cố niềm tin của cộng đồng người dùng đối với số dư tài khoản thật sự của nó. Tất cả có thể dễ dàng làm được thông qua một đợt kiểm toán toàn diện tiến hành bởi một tên tuổi có uy tín. Họ cũng cần minh bạch hơn nữa về tài sản mình nắm giữ – cụ thể tiền quỹ đang nằm ở đâu và ai là ngân hàng quản lý chúng. Cuối cùng, công ty nên thay đổi chính sách về trách nhiệm chuộc Tether để lấy tiền mặt từ quan điểm hiện tại:

“Không có quy định hợp đồng, nghĩa vụ hay quyền lợi pháp lý nào ép buộc chúng tôi phải cho phép người dùng đổi Tether về lại tiền mặt.”

Người dùng tin rằng USDT có thể mang chuộc lại được đô la, và đó chính là yếu tố khiến nó có giá trị. Công ty phải làm tốt hơn nữa để đảm bảo điều này, nhất là khi khách hàng của mình đã đáp ứng đủ những quy định về KYC/AML.

Theo CoinTelegraph

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán