net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc xây dựng danh mục đầu tư

AiVIF - Ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc xây dựng danh mục đầu tưNhà đầu tư cần lựa chọn cổ phiếu phù hợp với bản mệnh và tránh các nhóm xung khắc. Đây là yếu tố quan trọng...
Ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc xây dựng danh mục đầu tư Ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc xây dựng danh mục đầu tư

AiVIF - Ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc xây dựng danh mục đầu tư

Nhà đầu tư cần lựa chọn cổ phiếu phù hợp với bản mệnh và tránh các nhóm xung khắc. Đây là yếu tố quan trọng quyết định thành công trong quá trình đầu tư.

Xây dựng danh mục cần chú ý đến tương sinh và tương khắc

Việc kiêng cử, xu cát tị hung sẽ tạo nên sự yên tâm trong quá trình làm ăn, kinh doanh. Trong đầu tư cũng không ngoại lệ. Nếu một nhà đầu tư có mệnh Hỏa thì nên xây dựng danh mục đầu tư nghiêng về các cổ phiếu thuộc hành Mộc (tương sinh) và Hỏa (bản mệnh) thay vì đâm đầu vào hành Thủy (tương khắc).

Sau đây là những nguyên tắc cần tuân thủ:

Nhà đầu tư mệnh Kim nên tìm cổ phiếu hành Thổ (Thổ sinh Kim) hoặc hành Kim.

Nhà đầu tư mệnh Mộc nên tìm cổ phiếu hành Thủy (Thủy sinh Mộc) hoặc hành Mộc.

Nhà đầu tư mệnh Thủy nên tìm cổ phiếu hành Kim (Kim sinh Thủy) hoặc hành Thủy.

Nhà đầu tư mệnh Hỏa nên tìm cổ phiếu hành Mộc (Mộc sinh Hỏa) hoặc hành Hỏa.

Nhà đầu tư mệnh Thổ nên tìm cổ phiếu hành Hỏa (Hỏa sinh Thổ) hoặc hành Thổ.

Nếu như không tìm được cổ phiếu vừa ý trong các ngành thuộc bản mệnh hoặc tương sinh thì nhà đầu tư nên cố gắng tìm các ngành không khắc với bản mệnh của mình.

Lưu ý: Người viết đi theo cách phân loại của CLSA Hong Kong vì nó có tính quốc tế cao hơn, được công nhận rộng rãi hơn và đã duy trì được 25 năm. Sau đây hãy cũng điểm qua các hành và các ngành tương ứng với hành đó.

Thổ và các ngành thuộc hành Thổ

Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy phần lớn cổ phiếu hành Thổ đều liên quan đến lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Các cổ phiếu vật liệu xây dựng có liên quan đến sắt thép sẽ thuộc hành Kim, còn lại đều nằm trong hành Thổ. Theo tập đoàn tài chính CLSA ở Hong Kong thì ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, thủy điện…) cũng thuộc vào hành Thổ.

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2022-2023 của Chính phủ dự kiến sẽ dành một phần không nhỏ đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Do đó, những doanh nghiệp xây dựng và vật liệu xây dựng (cát, đá, xi măng) thuộc hành Thổ dự kiến sẽ được hưởng lợi.

Các ngành thuộc hành Thổ

Kim và các ngành thuộc hành Kim

Hành Kim tượng trưng cho sức mạnh và sự sắc sảo. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, công minh và ý tưởng sáng tạo. Khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là đao kiếm, tai họa và phiền muộn.

Hành Kim được chuyên gia dự báo là sẽ có một năm 2022 khá thành công. Nhóm tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán đều thuộc hành Kim và được cho là sẽ tiếp tục ăn nên làm ra. Tuy nhiên, nhà đầu tư cần tránh xa ngành hàng không vì triển vọng không mấy tích cực.

Các ngành thuộc hành Kim

Mộc và các ngành thuộc hành Mộc

Hành Mộc tượng trưng mùa xuân, sự sinh sôi nảy nở và sức sống tràn đầy. Ngành bán lẻ (truyền thống và trực tuyến) được CLSA Hong Kong phân loại vào hành Mộc. Đây sẽ là ngành hấp dẫn nhất của nhóm này trong năm tới với tốc độ tăng trưởng dự kiến ở mức cao.

Hàng tiêu dùng cũng là lĩnh vực đáng chú ý vì xu hướng đầu tư vào nhóm cổ phiếu phòng thủ đang khá thịnh khi mà thị trường bắt đầu trở nên khó dự đoán.

Một vấn đề nhà đầu tư cần lưu ý là không phải cứ dính đến nông nghiệp là sẽ thuộc hành Mộc. Điều này chỉ đúng với các công ty trồng trọt.

Nhóm công ty thủy sản, đánh bắt cá thuộc về hành Thủy trong khi các công ty chăn nuôi gia súc gia cầm lại thuộc về hành Thổ.

Các ngành thuộc hành Mộc

Thủy và các ngành thuộc hành Thủy

Hành Thủy thường ám chỉ về mùa đông, nghệ thuật và vẻ đẹp thuần khiết. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng và hỗ trợ các yếu tố xung quanh. Khi tiêu cực, Thủy là hiện thân của sự hao mòn, kiệt quệ cũng như nỗi sợ hãi, lo lắng.

Trong lĩnh vực tiện ích cộng đồng thì các công ty cấp nước cũng sẽ thuộc Thủy. Phần còn lại đa số là các công ty điện và gas sẽ thuộc hành Hỏa. Cấp nước là ngành đáng để cân nhắc cho những nhà đầu tư muốn tìm kiếm sự an toàn trong năm 2022.

Tuy nhiên, “ngôi sao” của hành Thủy trong năm tới sẽ là ngành logistics. Sự bùng nổ của thương mại điện tử và thế giới trở về quỹ đạo phát triển đã ảnh hưởng tích cực đến ngành này.

Các ngành thuộc hành Thủy

Hỏa và các ngành thuộc hành Hỏa

Hành Hỏa dùng để chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm, hạnh phúc nhưng cũng có thể bùng nổ dữ dội và hủy diệt mọi thứ.

Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự, sự nhiệt tình trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, mặt tiêu cực của hành Hỏa là sự tàn bạo, hung hãn và chiến tranh tàn khốc.

Các ngành thuộc hành Hỏa hầu hết đều biến động mạnh và được các nhà đầu tư lướt sóng ưa thích như công nghệ, dầu khí, nhiệt điện… Trong bối cảnh Việt Nam đang đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp do dịch Covid-19 gây ra thì ngành công nghiệp ICT (Information Communication Technology) nói chung và công nghệ thông tin nói riêng lại nổi lên với vai trò ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Đây cũng là một trong những tuyến phòng thủ chính trong thời kỳ đại dịch. Nhìn chung, ngành công nghệ sẽ tiếp tục thu hút được dòng tiền trên thị trường.

Các ngành thuộc hành Hỏa

Thế Phong

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán