net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 24/02/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 24/02/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, FLC (HM:FLC),...
Ngày 24/02/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 24/02/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 24/02/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, FLC (HM:FLC), HSG, HVN (HN:HVN), HTN, NLG (HM:NLG), PSH, SHB (HM:SHB), STB và VJC.

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu CTD bứt phá mạnh và chuẩn bị test lại đường SMA 50 ngày.

Trong trường hợp có điều chỉnh thì vùng 80,000-86,000 sẽ là hỗ trợ mạnh. Đường SMA 100 ngày cũng nằm trong vùng này nên độ vững chắc khá cao.

Mục tiêu trong ngắn hạn là đỉnh cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 110,000-115,000).

FLC - CTCP Tập đoàn FLC

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu FLC tiếp tục giằng co mạnh. Những cây nến có thân nhỏ xuất hiện thường xuyên chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại trong vùng oversold và đáy cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 10,000-11,000) trụ vững nên tình hình khá tích cực.

Khối lượng giao dịch giảm mạnh và rơi xuống dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy sự thận trọng tăng lên.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Trong những tuần qua, giá cổ phiếu HSG phá vỡ hoàn toàn trendline kháng cự trung hạn. Điều này cho thấy đà tăng đang quay trở lại rất mạnh mẽ.

Giá cũng nhận được sự hỗ trợ từ đường SMA 50 ngày trong đợt điều chỉnh gần đây. Khối lượng thường xuyên nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại cổ phiếu này sau một thời kỳ trầm lắng.

Chỉ báo MACD đã vượt ngưỡng 0 và mục tiêu trong thời gian tới là đỉnh cũ tháng 06/2021 (tương đương vùng 41,000-43,000).

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Giá cổ phiếu phục hồi tích cực sau khi về test lại đường SMA 50 ngày. Đây vẫn sẽ là hỗ trợ di động của giá trong thời gian tới. Mục tiêu của HTN sẽ là vùng đỉnh cũ tháng 01/2022 và ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 50,000-52,000).

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo của giá sẽ lên đến ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 62,000-63,000).

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán và khối lượng giao dịch giảm xuống dưới mức trung bình 20 ngày nên tình hình không quá lạc quan.

HVN - Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - CTCP

Giá cổ phiếu chững lại đà tăng sau khi test ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% (quanh mức 27,000). Chỉ báo Stochastic Oscillator có phân kỳ giá xuống nên rủi ro điều chỉnh khá lớn.

Khối lượng giao dịch khá cao trong thời gian gần đây (quanh mức trung bình 20 ngày) chứng tỏ dòng tiền đang rất dồi dào và khả năng vượt kháng cự này là khá lớn.

Mục tiêu dài hạn tiếp theo của giá cổ phiếu HVN sẽ là vùng 34,000-35,000 theo mẫu hình sóng ABCD.

NLG - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu NLG đã vượt hoàn toàn đường SMA 100 ngày. Điều này cho thấy xu hướng trung và dài hạn vẫn tích cực.

Mô hình Double Bottom (dạng phức tạp) đã hình thành sau khi giá phá vỡ ngưỡng 54,000 nên rủi ro điều chỉnh được hạn chế.

Khối ngoại mua ròng mạnh trở lại giúp ổn định tâm lý nhà đầu tư trong dài hạn.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Giá đã vượt lên trên tất cả các đường trung và dài hạn nên xu hướng tăng trưởng được củng cố vững chắc. Đường SMA 50 ngày cũng đã cắt lên trên đường SMA 200 ngày và cho điểm giao cắt vàng (golden cross).

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua và vượt lên trên ngưỡng 0 nên rủi ro điều chỉnh ngắn hạn không lớn.

Mục tiêu trong ngắn hạn là đỉnh cũ tháng 06/2021 (tương đương vùng 31,000-33,000).

SHB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu SHB vẫn nằm trong xu hướng giảm sau khi rơi xuống dưới đường SMA 200 ngày.

Khối lượng giao dịch vẫn chưa được cải thiện với phiên thứ 7 liên tiếp biến động dưới mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền khá yếu.

Tuy nhiên, đáy cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 19,500-21,500) sẽ hỗ trợ tốt cho giá nếu đà giảm tiếp tục.

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu STB tiếp tục test vùng hỗ trợ 32,000-34,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 06/2021). Đây là ngưỡng hỗ trợ chính của cổ phiếu này trong dài hạn.

Nếu vùng hỗ trợ trên vẫn trụ vững thì đà tăng sẽ trở lại. Khi đó, cổ phiếu sẽ có cơ hội hướng đến vùng đỉnh lịch sử tháng 02/2021.

Tuy nhiên, dòng tiền của cổ phiếu suy yếu khi khối lượng giao dịch duy trì biến động dưới mức trung bình 20 ngày.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Trong phiên giao dịch ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu VJC tiếp tục tăng mạnh dù đang tiến gần kháng cự quan trọng.

Khối ngoại thường xuyên mua ròng và khối lượng duy trì mức cao nên rủi ro không lớn.

Hiện tại, VJC đang tiến vào kháng cự là vùng 147,000-153,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 09/2018). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này, cổ phiếu sẽ có cơ hội hướng đến đỉnh lịch sử tháng 04/2018.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán