net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 14/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 14/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG),...
Ngày 14/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 14/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 14/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG), DBC, FPT (HM:FPT), HSG, HTN, NLG (HM:NLG), PDR (HM:PDR), VJC và VPB (HM:VPB).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 200 ngày vào giữa tháng 10/2021 tạo thành điểm giao cắt vàng (golden cross). Điều này chứng tỏ xu hướng tăng trưởng dài hạn đã thực sự xác lập.

Giá cổ phiếu CTD tăng mạnh và vượt đỉnh cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 83,000-86,000). Vùng này chuyển từ kháng cự thành hỗ trợ trong thời gian tới.

Khối lượng giao dịch thường xuyên nằm trên trung bình 20 ngày nên nhà đầu tư có thể kỳ vọng giá sẽ còn duy trì đà tăng.

CTG - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, giá cổ phiếu CTG giảm nhẹ nhưng vẫn nằm trên đường Middle của Bollinger Bands.

Mặt khác, Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại nên triển vọng ngắn hạn không quá bi quan.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Vì vậy, khả năng sẽ có rung lắc trong vài phiên tới.

DBC - CTCP Tập đoàn Dabaco Việt Nam (HM:DBC)

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, giá cổ phiếu DBC xuất hiện cây nến đỏ và ngắn. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang thận trọng trong ngắn hạn.

Khối ngoại mua ròng thường xuyên trong những phiên gần đây giúp ổn định tâm lý nhà đầu tư.

Nếu giá vượt được đỉnh cũ tháng 11/2021 (tương đương vùng 78,000-81,000) thì mục tiêu mới sẽ là vùng 86,000-87,000.

FPT - CTCP FPT

Giá cổ phiếu FPT đang điều chỉnh và về gần đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 91,500-94,000).

Khối lượng giao dịch đã rơi xuống dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất, qua đó cho thấy khả năng có bứt phá ngắn hạn không lớn.

Giá vẫn còn nằm trên các đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày nên xu hướng tăng trưởng dài hạn của FPT vẫn khá vững chắc.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua và hình thành phân kỳ giá lên (bullish divergence) trong vùng oversold.

Giá hiện đang nằm dưới nhóm MA dài hạn nên rủi ro điều chỉnh vẫn còn. Tuy nhiên, đáy cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 33,000-37,000) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh cho giá.

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, khối lượng giao dịch vẫn nằm dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất cho thấy dòng tiền chưa thực sự mạnh.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, HTN có phiên thứ 3 liên tiếp tăng giá và phá vỡ hoàn toàn vùng đỉnh cũ tháng 06/2021.

Khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền của HTN đang được cải thiện.

Mục tiêu mới là vùng 48,000-49,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%).

NLG - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, khối lượng giao dịch của NLG lên mức cao nhất trong lịch sử và vượt xa trung bình 20 ngày.

Giá cổ phiếu NLG tăng điểm và vượt cận trên của mẫu hình tam giác. Mục tiêu giá (target price) lên đến vùng 66,000-68,000.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã đảo chiều và cho tín hiệu mua trở lại nên tình hình sẽ lạc quan hơn.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch ngày 13/12/2021, giá cổ phiếu PDR tiếp tục biến động giằng co quanh vùng đỉnh cũ tháng 10/2021 (tương đương vùng 98,000-100,000). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này thì triển vọng của PDR sẽ rất tích cực

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng, qua đó cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Bên cạnh đó, dòng tiền của cổ phiếu rất mạnh khi khối lượng giao dịch thường xuyên ở trên mức trung bình 20 ngày.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Giá cổ phiếu VJC đang test lại vùng kháng cự 124,000-126,000 (đường SMA 100 ngày, đường SMA 200 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%). Nếu vượt hoàn toàn được vùng này thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu mua và phân kỳ giá lên. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đã cắt lên trên đường tín hiệu (signal line).

Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh bất ngờ xuất hiện trở lại thì vùng 117,000-121,000 sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Những cây nến có thân nhỏ xuất hiện liên tiếp khi giá về test lại đáy cũ tháng 10/2021 (tương đương vùng 34,000-35,500), qua đó cho thấy sự cân bằng giữa bên mua và bên bán.

Đường SMA 200 ngày cũng đang tiến gần hỗ trợ này nên người viết kỳ vọng vùng này sẽ được giữ vững thì nhịp phục hồi sẽ xuất hiện tại đây.

Bên cạnh đó,chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu mua khi về gần mức 20 nên tình hình đang khá lạc quan. Nếu chỉ báo MACD cũng xuất hiện tín hiệu tương tự và khối lượng dần hồi phục thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán