net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 09/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 09/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG),...
Ngày 09/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 09/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 09/12/2021: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG), DBC, FPT (HM:FPT), HDB (HM:HDB), HTN, NLG (HM:NLG), PDR (HM:PDR), VNM (HM:VNM) và VIC.

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, cây nến xanh dài xuất hiện cho thấy nhà đầu tư đã lạc quan trở lại trong ngắn hạn.

Giá cổ phiếu CTD tăng mạnh và MACD bứt phá nên khả năng vượt đỉnh cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 82,500-85,500) là khá cao.

Khối lượng giao dịch vượt trung bình 20 ngày nên nhà đầu tư có thể kỳ vọng giá sẽ còn duy trì đà tăng.

CTG - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu CTG tiếp tục tăng nhẹ nhưng chưa thể vượt qua đường Middle của Bollinger Bands.

Mặt khác, phân kỳ giá xuống của Stochastic Oscillator đã hình thành trong vùng quá mua (overbought) nên rủi ro tăng lên.

Khối lượng giao dịch đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Vì vậy, nguy cơ rung lắc vẫn còn khá lớn.

DBC - CTCP Tập đoàn Dabaco Việt Nam (HM:DBC)

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu DBC xuất hiện mẫu hình Spinning Top. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã tạm ổn định trong ngắn hạn.

Giá đã đạt mục tiêu (target price) của nguyên lý đối xứng nên đà tăng trưởng sẽ chững lại một thời gian.

Ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% (tương đương vùng 70,500-71,500) sẽ là hỗ trợ mạnh nếu quá trình điều chỉnh tiếp tục.

FPT - CTCP FPT

Giá cổ phiếu FPT đang điều chỉnh và về gần đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 91,500-94,000).

Khối lượng bắt đầu giảm trở lại và đã rơi xuống dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất, qua đó cho thấy khả năng có bứt phá ngắn hạn không lớn.

Giá vẫn còn nằm trên các đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày nên xu hướng tăng trưởng dài hạn của FPT vẫn khá vững chắc.

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và cho điểm giao cắt vàng (golden cross). Như vậy, xu hướng tăng trưởng dài hạn của HDB đã quay trở lại.

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, khối lượng giao dịch có tăng nhưng vẫn nằm dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất cho thấy dòng tiền chưa thực sự mạnh.

Vùng 29,500-30,500 (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 07/2021) vẫn trụ vững nên tình hình không quá bi quan.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu HTN tiếp tục điều chỉnh sau khi test đỉnh cũ tháng 06/2021.

Khối lượng giao dịch nằm khá sát mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền thị trường vẫn chưa rời bỏ HTN.

Mục tiêu trong dài hạn là vùng 48,000-49,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%).

NLG - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu NLG tiếp tục xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle. Điều này cho thấy tâm lý phân vân của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Hiện tại, vùng 52,000-53,000 (tương đương Fibonacci Retracement 38.2%) sẽ là hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator duy trì đà lao dốc, qua đó cho thấy rủi ro cổ phiếu tiếp tục giảm giá là vẫn còn.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu PDR tiếp tục tăng trưởng và có thể sớm phá vỡ đỉnh cũ tháng 10/2021 (tương đương vùng 98,000-100,000) trong thời gian tới.

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên SMA 100 ngày và tạo điểm giao cắt vàng (golden cross). Điều này cho thấy xu hướng tăng dài hạn của PDR đã quay trở lại.

Bên cạnh đó, dòng tiền của cổ phiếu rất mạnh khi khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 phiên gần nhất.

VNM - CTCP Sữa Việt Nam

Trong phiên giao dịch ngày 08/12/2021, giá cổ phiếu VNM tiếp tục sụt giảm với sự xuất hiện của mẫu hình nến Spinning Top.

Hiện tại, cổ phiếu đang test lại vùng 82,500-86,500 (đáy cũ tháng 07/2021). Với thời gian tồn tại lâu và số lần test thành công nhiều, độ tin cậy của ngưỡng này là rất cao.

Khối lượng giao dịch thường xuyên duy trì dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy dòng tiền của cổ phiếu vẫn chưa ổn định.

VIC - Tập đoàn Vingroup (HM:VIC) - CTCP

Trong phiên giao dịch 08/12/2021, giá cổ phiếu VIC xuất hiện giằng co mạnh tại ngưỡng Fibonacci Retracement 50% nên khả năng giá sẽ có khả năng điều chỉnh trong những ngày tới.

Vùng 100,000-103,000 (đỉnh cũ tháng 08/2021, đường SMA 200 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%) sẽ là hỗ trợ quan trọng của giá cổ phiếu.

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày. Như vậy, điểm giao cắt vàng (golden cross) đã xuất hiện nên tình hình sắp tới sẽ lạc quan hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán