net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 04/11/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 04/11/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG),...
Ngày 04/11/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 04/11/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 04/11/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CTG (HM:CTG), DIG (HM:DIG), DPM (HM:DPM), NVL (HM:NVL), MSN, PSH, SHB (HM:SHB), VPI (HM:VPI) và VJC.

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Kênh giá tăng ngắn hạn vẫn đang duy trì trong suốt nhiều tuần qua. Giới phân tích dự kiến cận dưới của kênh (tương đương vùng 69,000-70,000) sẽ được test lại trong thời gian tới.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cắt xuống dưới đường tín hiệu và cho bán mạnh trở lại nên giá sẽ còn rung lắc, điều chỉnh.

Khối lượng giao dịch gia tăng và nằm trên trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền thị trường đang bơm mạnh vào cổ phiếu CTD.

CTG - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, giá tiếp tục đà tăng với khối lượng ở mức cao (nằm trên trung bình 20 ngày).

Bollinger Bands đang bung nén mạnh. Giá đang bám vào Upper Band nên triển vọng ngắn hạn khá tích cực.

Mục tiêu trong ngắn hạn là vùng 34,500-35,500 (tương đương đỉnh cũ tháng 08/2021).

DIG - Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, mẫu hình Bearish Engulfing xuất hiện cho thấy nhà đầu tư đang khá bi quan trong ngắn hạn.

Ngưỡng Fibonacci Retracement 423.6% (tương đương vùng 59,000-60,000) sẽ là kháng cự chính của DIG trong thời gian tới.

Tuy nhiên, đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày để tạo thành các điểm giao cắt vàng (golden cross). Bên cạnh đó, đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày cũng cho tín hiệu tương tự cho thấy xu hướng tăng trưởng dài hạn đang quay trở lại và rủi ro giảm sâu không quá lớn.

DPM - Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP

Sau khi lên mức cao nhất lịch sử trong phiên giao dịch ngày 01/11/2021, giá cổ phiếu DPM đã điều chỉnh mạnh sau đó. Mẫu hình Black Marubozu trong phiên ngày 03/11/2021 đã cho thấy sự bi quan của nhà đầu tư.

Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán trở lại nên triển vọng ngắn hạn sẽ rất khá tiêu cực trong thời gian tới.

Khối ngoại thường xuyên bán ròng và bình quân bán lớn hơn bình quân mua cho thấy nhà đầu tư lớn ra hàng.

NVL - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, khối ngoại mua ròng mạnh và giúp ổn định tâm lý nhà đầu tư.

Khối lượng giao dịch tăng mạnh và nằm trên trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền vẫn không rời bỏ cổ phiếu NVL.

Vùng 100,000-105,000 (tương đương đáy cũ tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

MSN - CTCP Tập đoàn Masan (HM:MSN)

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, mẫu hình Doji xuất hiện cho thấy nhà đầu tư đang khá phân vân.

Chỉ báo Relative Strength đang cắt xuống dưới trung bình 20 ngày cho thấy giá đang yếu hơn (underperform) so với thị trường chung.

Nhà đầu tư cũng lo ngại phân kỳ giá xuống (bearish divergence) xuất hiện trên chỉ báo Stochastic Oscillator.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, giá cổ phiếu PSH điều chỉnh khá mạnh. Sự xuất hiện của cây nến Black Marubozu cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá bi quan.

Tuy nhiên, khối lượng liên tục duy trì trên mức trung bình chứng tỏ dòng tiền vẫn đang ổn định và nguy cơ giảm sâu không quá cao.

Chỉ báo MACD nằm trên mức 0. Nếu tín hiệu này vẫn được duy trì thì rủi ro sẽ không lớn.

SHB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, giá cổ phiếu SHB tiếp tục tăng và được xác nhận thêm bởi chỉ báo MACD cho mua mạnh.

Đường trendline ngắn hạn (tương đương vùng 26,000-27,000) đã hỗ trợ rất tốt cho giá trong những phiên trước đó.

Mục tiêu của SHB trong thời gian tới sẽ là đỉnh cũ tháng 10/2021 (tương đương vùng 29,000-30,500).

VPI - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021, chỉ báo Stochastic Oscillator cho bán trở lại và xuất hiện phân kỳ giá xuống (bearish engulfing).

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì tốt và đang nằm sát mức trung bình 20 ngày nên rủi ro không quá lớn.

Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 42,000-43,000) đã bị phá vỡ hoàn toàn. Theo lý thuyết phân tích kỹ thuật, vùng này sẽ chuyển từ kháng cự thành hỗ trợ mạnh cho VPI trong trường hợp cổ phiếu tiếp tục sụt giảm.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Cây nến đỏ dài xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 03/11/2021 cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá bi quan.

Đỉnh cũ tháng 03/2021 (tương đương vùng 133,000-138,000) là kháng cự rất mạnh. Giá ngay lập tức đảo chiều sau khi test ngưỡng này.

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày để tạo thành các điểm giao cắt vàng (golden cross) nên khả năng sụt giảm sâu không lớn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán