


Vietstock - Ngành thuế 'bội thu' gần 1,5 triệu tỷ đồng
Năm 2022, tổng thu ngân sách do ngành thuế quản lý ước đạt gần 1,5 triệu tỷ đồng, vượt 285.200 tỷ đồng so với dự toán thu, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2021.
Ngày 15/12, Tổng Cục Thuế tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ công tác thuế năm 2023. Đại diện Tổng cục Thuế cho biết, năm 2022, tổng thu ngân sách do ngành thuế quản lý ước đạt gần 1,5 triệu tỷ đồng, bằng 124,3% dự toán pháp lệnh.
Có 17/19 khu vực, khoản thu, sắc thuế hoàn thành vượt mức dự toán. Đặc biệt, 3 khoản thu lớn từ khu vực sản xuất, kinh doanh tăng mạnh gồm: khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 115,7%; khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 108,1%; khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh đạt 116,3%.
Có 16/19 khu vực khoản thu, sắc thuế có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2021 như: Thuế thu nhập cá nhân tăng 24,6%; lệ phí trước bạ tăng 21,3%; thu tiền sử dụng đất tăng 13,2%...
Có 63/64 đơn vị thu hoàn thành và hoàn thành vượt dự toán, trong đó có nhiều địa phương đạt khá so với dự toán và tăng cao so với cùng kỳ năm 2021. Cụ thể, TPHCM và Hà Nội cán mốc thu trên 300.000 tỷ đồng. Thu từ khối doanh nghiệp lớn dự kiến đến cuối năm 2022 sẽ cán đích trên 245.000 tỷ đồng. Cả nước có 8 địa phương thu thuế trên 30.000 tỷ đồng, 4 địa phương trên 20.000 tỷ đồng và 18 địa phương cán mốc trên 10.000 tỷ đồng.
Năm 2022 cơ quan thuế đã thực hiện được 64.289 cuộc thanh tra, kiểm tra. Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra 59.530 tỷ đồng, tăng 40,7% so với cùng kỳ năm 2021. Ngành thuế cũng tăng cường công tác chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng, tổ chức rà soát, phân tích rủi ro, lựa chọn doanh nghiệp có rủi ro cao về hoàn thuế để thực hiện thanh tra, kiểm tra về hoàn thu.
Ngành thuế cũng phối hợp với cơ quan Hải quan, Ngân hàng Nhà nước, cơ quan Công an trong việc xác minh nguồn gốc hàng hóa, tờ khai nhập khẩu, lô hàng xuất khẩu, xác minh việc thanh toán qua ngân hàng và các giao dịch kinh tế phát sinh để kịp thời phát hiện các hành vi gian lận hóa đơn, chiếm đoạt tiền hoàn thuế.
Sau 8 tháng triển khai cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp nước ngoài đăng ký, kê khai và nộp thuế, tính đến nay đã có 42 nhà cung cấp nộp với tổng số thuế thu được là 3.444 tỷ đồng. Các nhà cung cấp đến từ nhiều quốc gia như Mỹ, Hà Lan, Hàn Quốc, Singapore, Hong Kong, Thụy Sĩ, Úc…
Đáng chú ý, 6 nhà cung cấp gồm Meta (Facebook (NASDAQ:META)), Google (NASDAQ:GOOGL), Microsoft (NASDAQ:MSFT), TikTok, Netfix, Apple (NASDAQ:AAPL) là những đơn vị nắm giữ phần lớn thị phần doanh thu dịch vụ thương mại điện tử kinh doanh trên nền tảng số xuyên biên giới tại Việt Nam đã đăng ký, khai và nộp thuế tại Việt Nam.
Phát biểu tại hội nghị, Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc biểu dương những kết quả ngành thuế đã đạt được. Theo Bộ trưởng, kết quả thu ngân sách năm 2022 là thành công lớn, thể hiện sự nỗ lực, đoàn kết, sáng tạo của toàn ngành thuế.
Cùng với đó, để đáp ứng cho việc tiếp nhận thông tin từ các sàn thương mại điện tử (TMĐT), ngày 15/12, Tổng cục Thuế chính thức kích hoạt Cổng dữ liệu thông tin TMĐT. Cổng thông tin TMĐT nhằm đảm bảo việc tiếp nhận thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân kinh doanh qua sàn TMĐT. Cổng dữ liệu thông tin TMĐT đáp ứng các yêu cầu về tiếp nhận bản kê khai dữ liệu của sàn giao dịch TMĐT trong trường hợp sàn TMĐT thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh và trực tiếp tiếp nhận thông tin tổng hợp của tổ chức, cá nhân kinh doanh qua sàn TMĐT.
Đại diện Tổng cục Thuế giới thiệu về Cổng dữ liệu thông tin TMĐT |
Cổng thông tin TMĐT có 3 chức năng chính: Hỗ trợ cho sàn TMĐT cung cấp thông tin, hỗ trợ sàn khai thuế thay cho cá nhân, hỗ trợ cá nhân khai thuế trực tiếp trên Cổng.
Sàn giao dịch TMĐT cung cấp thông tin định kỳ hằng quý kể từ kỳ cung cấp thông tin quý 4/2022, với thời hạn cung cấp thông tin vào ngày 31/1/2023. Với các kỳ tiếp theo, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo. Thông tin do sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp sẽ được tập trung về kho cơ sở dữ liệu của ngành thuế và áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để xử lý, phân tích thông tin. Đồng thời, cơ quan thuế toàn quốc sẽ được phân quyền khai thác thông tin để quản lý thuế theo rủi ro.
Quỳnh Nga
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |