net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngân sách dự kiến dành 92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốc

AiVIF - Ngân sách dự kiến dành 92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốcTrong hơn 103.000 tỷ đồng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trong...
Ngân sách dự kiến dành 92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốc Ngân sách dự kiến dành 92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốc

AiVIF - Ngân sách dự kiến dành 92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốc

Trong hơn 103.000 tỷ đồng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trong chương trình phục hồi kinh tế, Chính phủ dự kiến dành 90% số vốn để đầu tư 8 dự án đường bộ cao tốc...

92.600 tỷ đồng từ chương trình phục hồi đầu tư 8 tuyến cao tốc.

Bộ Kế hoạch & Đầu tư vừa có văn bản gửi các bộ, ngành và địa phương về việc đôn đốc rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

Theo đó, tổng vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế phân bổ cho ngành giao thông khoảng 103.164 tỷ đồng. Trong đó, khoảng 92.600 tỷ đồng, chiếm đến 90% tổng vốn đầu tư vào 8 tuyến đường bộ cao tốc.

Cụ thể, cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2 được bổ sung vốn nhiều nhất với số tiền 72.476 tỷ đồng. Như vậy, dự án trọng điểm này được bổ sung đủ tổng vốn gần 146.990 tỷ đồng để thực hiện thời gian tới.

Tiếp đến, dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dự kiến được bổ sung 3.500 tỷ đồng, nâng tổng vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho tuyến này trong giai đoạn trung hạn từ 5.740 tỷ đồng lên 9.240 tỷ đồng, trên tổng mức đầu tư dự án là 18.635 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, tuyến cao tốc An Hữu (Tiền Giang) - Cao Lãnh (Đồng Tháp) dự kiến được bố trí thêm khoảng 1.204 tỷ đồng, nâng tổng số tiền ngân sách nhà nước đầu tư cho dự án từ 1.864 tỷ đồng lên khoảng 3.068 tỷ đồng, trên tổng mức đầu tư khoảng 6.054 tỷ đồng.

Dự án cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng - Trần Đề dự kiến được bổ sung khoảng 3.800 tỷ đồng, nâng tổng số tiền ngân sách đầu tư cho dự án từ 14.247 tỷ đồng lên 18.047 tỷ đồng, trên tổng mức đầu tư toàn bộ dự án là 49.745 tỷ đồng.

Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột dự kiến được bổ sung 2.320 tỷ đồng, nâng tổng số tiền ngân sách nhà nước đầu tư cho dự án từ 5.231 tỷ đồng lên 7.551 tỷ đồng, trên tổng mức đầu tư dự án khoảng 17.435 tỷ đồng.

Ngoài ra, ngân sách nhà nước cũng dự kiến bố trí thêm cho cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang 3.584 tỷ đồng, dự án cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu 4.650 tỷ đồng, cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng 1.100 tỷ đồng từ chương trình phục hồi kinh tế.

Còn lại 10.530 tỷ đồng dành cho 5 dự án giao thông kết nối tới các cửa ngõ, kết nối liên vùng, khu công nghiệp, cảng biển.

Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư, việc lựa chọn và phân bổ cho các dự án thuộc chương trình phải bảo đảm giải ngân vốn của chương trình trong hai năm 2022 - 2023.

"Ưu tiên cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đang triển khai thực hiện, có khả năng hoàn thành sớm nhưng chưa được bố trí vốn hoặc chưa được bố trí đủ vốn", Bộ Kế hoạch & Đầu tư nhấn mạnh.

“Trường hợp các bộ, ngành bố trí vốn cho dự án nằm ngoài danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, chỉ bố trí cho dự án quan trọng, cấp thiết, có tác động lan tỏa, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, bảo đảm khả năng cân đối vốn để hoàn thành dự án trong giai đoạn 2022-2025”, Bộ Kế hoạch & Đầu tư lưu ý.

Đối với một số dự án mới có ý nghĩa quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội thì ưu tiên hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

Ngoài ra, các dự án phải bảo đảm đủ thủ tục đầu tư theo quy định, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, hài hòa giữa các vùng, miền, địa phương, lĩnh vực.

Bộ Kế hoạch & Đầu tư đề nghị các đơn vị tổng hợp danh mục và phương án phân bổ vốn cho từng dự án trong các năm 2022-2023, chi tiết từng năm, gửi Bộ trước ngày 15/2 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, xem xét và quyết định.

Anh Tú

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán