net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng trung ương Pháp đang tích cực nghiên cứu về stablecoin

Ngân hàng trung ương Pháp vừa có những thái độ vô cùng tích cực với stablecoin, theo phát biểu từ đích thân Thống đốc...
Ngân hàng trung ương Pháp đang tích cực nghiên cứu về stablecoin
4.8 / 265 votes

Ngân hàng trung ương Pháp vừa có những thái độ vô cùng tích cực với stablecoin, theo phát biểu từ đích thân Thống đốc Francois Villeroy de Galhau với báo Bloomberg ngày 14/05.

  • Paxos cho phép chuyển đổi stablecoin PAX về tiền mặt tức thì, không giới hạn số lượng
  • Ví tiền điện tử của trình duyệt Opera thông báo hỗ trợ TRON (TRX) và các token chuẩn TRC
Ngân hàng Pháp đang nghiên cứu tích cực về Stablecoin
Ngân hàng Pháp đang nghiên cứu tích cực về Stablecoin
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ông Villeroy cho biết ngân hàng đang có những sự quan tâm tích cực với mạng lưới đang phát triển cho phép các định chế thành viên có thể giao dịch stablecoin với các chứng khoán được token hóa, các hàng hóa và dịch vụ. Ông đưa ra nhận định trên để phân định giữa stablecoin với các token tiền điện tử thông thường. Ông cũng cho rằng stablecoin đang “rất khác so với các tài sản lướt sóng như Bitcoin thậm chí còn là triển vọng hơn.”

Ông Villeroy đã lên tiếng chỉ trích Bitcoin nhiều lần trước đó, đặc biệt là khẳng định trong hội nghị tại Bắc Kinh năm 2017:

“Chúng ta cần phải rõ ràng. Bitcoin không thể là một đơn vị tiền tệ hay thậm chí là tiền điện tử. Nó là một tài sản lướt sóng. Giá trị của nó và tính bất định cao không có một nền tảng kinh tế nào và chúng không được bảo đảm bởi một cá nhân hay tổ chức. Ngân hàng Pháp muốn cảnh báo những ai đang đầu tư vào Bitcoin rằng đây là một hình thức đầu tư vô cùng rủi ro.”

Mario Draghi, chủ tịch của ngân hàng châu Âu ECB, tổ chức mà ông Villeroy đang là thành viên hội đồng, vừa tiết lộ những nhận định, cho rằng tiền điện tử không phải là một đơn vị tiền tệ, thay vào đó nó là một tài sản vô cùng rủi ro. Ông Draghi mỉa mai các đồng tiền không được bảo chứng như Bitcoin bằng việc đưa ra câu hỏi “ai là người đứng sau các đồng tiền điện tử này?”

Khác với Bitcoin, Ssablecoin được thiết kế bằng việc gắn giá trị với các tài sản thực, có thể là vàng hoặc được ổn định bằng các thuật toán. Một lượng các đồng stablecoin có giá trị được neo giá vào tiền pháp định, giống chuỗi các đồng coin của TrustTokens, bao gồm TrueUSD, TrueGBP, TrueAUD và TrueCAD.

Theo CoinTelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

  • Bắt giao dịch cá voi, giá trực tuyến tại 14 sàn hàng đầu – Công cụ không thể thiếu cho Traders
- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Giao dịch tiền điện tử trên Olymp Trade Forex: Đặc quyền và tính năng độc đáo

Xem thêm: Khám phá các tài sản kĩ thuật số với Olymp Trade Đầu tư thông minh với các tài sản crypto cùng Olymp TradeKhông bao...
15/05/2019

Góc nhìn 18/06: Áp lực bán vẫn có thể quay trở lại?

AiVIF - Góc nhìn 18/06: Áp lực bán vẫn có thể quay trở lại? SHS (HN:SHS) dự báo thị trường có thể sẽ tiếp tục rung lắc tại vùng giá hiện tại khi bên mua và bên bán giằng co...
17/06/2021

Tâm lý thị trường 17/6: Cổ phiếu ngành đường 'khởi nghĩa'

Theo Hoang Nhan AiVIF.com -- Đối thủ cạnh tranh lớn với sản phẩm đường mía trong nước là Thái Lan bị áp thuế chống bán phá giá khiến loạt cổ phiếu mía đường tăng mạnh phiên thứ...
17/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán