net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng Trung ương Nam Phi thiết lập cơ chế tự điều tiết để kiểm soát ngành công nghiệp tiền điện tử

Ngân hàng Dự trữ Nam Phi (SARB) đang thành lập một tổ chức tự quản lý để kiểm soát sự phát triển của tiền...
Ngân hàng Trung ương Nam Phi thiết lập cơ chế tự điều tiết để kiểm soát ngành công nghiệp tiền điện tử
4.8 / 122 votes

Ngân hàng Dự trữ Nam Phi (SARB) đang thành lập một tổ chức tự quản lý để kiểm soát sự phát triển của tiền tệ kỹ thuật số và FinTech ở nước này, theo nguồn tin từ Finextra cho biết vào ngày 04/04.

Đặt mua ví cứng TREZOR ngay

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

SARB hiện không giám sát hoặc quản lý lĩnh vực tiền điện tử, nhưng vì để có thể duy trìlợi ích bảo vệ nhà đầu tư và ngăn ngừa rủi ro, họ đã lựa chọn thành lập một đơn vị điều tra nhằm giám sát sự phát triển trong ngành.

Bridget King, Giám đốc mảng ngân hàng của SARB, nói rằng tổ chức tự điều hành (SRO) sẽ là một cơ quan phi nhà nước có thẩm quyền thiết lập các quy tắc, chỉ thị và tiêu chuẩn riêng của mình. Nó sẽ có các biện pháp để ngăn ngừa rủi ro của hệ thống trong khi vẫn cho phép ngành công nghiệp tiền điện tử đang phát triển mạnh mẽ này của Nam Phi duy trì được sự cạnh tranh toàn cầu. King nói:

Việc điều tiết tiền điện tử quá sớm có thể có hậu quả tiêu cực trong việc hạn chế sự tăng trưởng và đổi mới của ngành. Ngoài ra, nếu luật pháp được soạn thảo dựa trên công nghệ hiện tại khi nó vẫn đang trong giai đoạn phát triển và cập nhật liên tục, có nguy cơ là công nghệ có thể thay đổi quá nhiều vào thời điểm pháp luật được ban hành, và luật pháp trở nên lỗi thời hoặc yêu cầu phải cập nhật gần như ngay lập tức để phù hợp với công nghệ mới nhất.

Đơn vị điều tra, được gọi là Dự án Khoka, sẽ bắt đầu bằng cách kiểm tra việc sử dụng DLT (Công nghệ Sổ cái Phân tán) như là một phương pháp để xử lý các khoản thanh toán điện tử an toàn. Với mục đích này, ngân hàng đang đưa ra một minh chứng khái niệm (proof-of-concept) để nhân rộng thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng sử dụng Quorum, một hệ thống dựa trên Blockchain Ethereum . SARB tuyên bố:

Mục đích của dự án này là để đạt được một hiểu biết thực tế về Công nghệ sổ cái phân tán thông qua sự phát triển của một minh chứng khái niệm hợp tác với ngành ngân hàng. Mục tiêu của minh chứng khái niệm là sao chép thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng trên một sổ cái phân tán (DLT), điều này sẽ cho phép SARB và ngành công nghiệp tiền điện tử cùng nhau đánh giá những lợi ích và rủi ro tiềm ẩn của DLT.

Vào tháng 12 năm ngoái, Sở Thuế vụ Nam Phi (SARS) thông báo họ sẽ khám phá các phương pháp dò tìm các giao dịch tiền tệ kỹ thuật số để tố cáo những trường hợp trốn thuế.

Tháng 1 năm 2018, SARB thông báo thành lập một nhóm đặc nhiệm FinTech với nhiệm vụ xem xét lập trường của ngân hàng đối với các dòng tiền điện tử tư nhân và giải quyết các vấn đề về quản lý, bao gồm các rủi ro thanh toán bù trừ và thanh toán, chính sách tiền tệ, các kết quả kiểm soát giao dịch và ổn định tài chính.

Biên dịch: Thuần Hy

Theo CoinTelegraph

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Vàng thế giới lên cao nhất trong 2 tháng

AiVIF - Vàng thế giới lên cao nhất trong 2 thángGiá vàng chạm đỉnh 2 tháng vào ngày thứ Năm (20/01), được hỗ trợ bởi những lo ngại xung quanh lạm phát và căng thẳng Nga -...
20/01/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán