net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng rao bán khoản nợ tiêu dùng chưa đến 500 ngàn đồng

Thứ Năm, 23 tháng 9, 2021
Ngân hàng rao bán khoản nợ tiêu dùng chưa đến 500 ngàn đồng Ngân hàng rao bán khoản nợ tiêu dùng chưa đến 500 ngàn đồng

Vietstock - Ngân hàng rao bán khoản nợ tiêu dùng chưa đến 500 ngàn đồng

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank, HOSE: CTG (HM:CTG)) vừa tiếp tục rao bán các khoản nợ vay tiêu dùng để thu hồi nợ, đáng chú ý là có khoản nợ giá trị chưa đến 500,000 đồng.

VietinBank đã ra thông báo rao bán 264 khoản nợ vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân để thu thu hồi nợ với tổng giá trị lên tới hơn 6.58 tỷ đồng.

Các khoản nợ được rao bán có giá trị chỉ từ vài trăm nghìn đồng đến hơn trăm triệu đồng, bao gồm gốc, lãi, lãi phạt. Trong đó, khoản nợ vay có giá trị lớn nhất là gần 101 triệu đồng. Thế nhưng lại có khoản nợ giá trị thấp nhất chỉ có 483,304 đồng.

Đây đều là các khoản vay tiêu dùng nên không có tài sản đảm bảo. Các khoản nợ này được rao bán với giá khởi điểm bằng với giá trị ghi sổ khoản nợ (bao gồm gốc, lãi và lãi phạt) và cũng bằng với tiền đặt trước mà ngân hàng yêu cầu khách hàng khi mua khoản nợ.

Giá khởi điểm không bao gồm các chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản và các chi phí khác (nếu có) khi thực hiện mua khoản nợ, các chi phí này do người trúng đấu giá chịu.

Nguồn: VietinBank

Đây không phải là lần đầu tiên VietinBank rao bán các khoản nợ vay tiêu dùng của các khách hàng cá nhân.

Hồi giữa tháng 5, VietinBank trở thành nhà băng đầu tiên rao bán khoản nợ xấu tiêu dùng. Ngân hàng rao bán khoản nợ của 9 khách hàng với giá trị ghi sổ hơn 75.5 triệu đồng gồm gốc, lãi và lãi phạt. Trong đó, khoản nợ có giá trị cao nhất hơn 16 triệu đồng, thấp nhất chỉ hơn 1 triệu đồng. Khoản nợ của 9 khách hàng này từng được rao bán với giá khởi điểm hơn 83 triệu đồng, trước khi giảm về mức 75.5 triệu đồng.

Đến tháng 07, VietinBank tiếp tục thông báo bán khoản vay tiêu dùng của 36 cá nhân để thu hồi nợ với tổng giá trị hơn 614 triệu đồng. Trong đó, khoản vay lớn nhất có giá trị hơn 21.3 triệu đồng và nhỏ nhất là hơn 1.1 triệu đồng.

Và sau đó vào tháng 8, VietinBank thông báo bán các khoản nợ vay tiêu dùng của 105 khách hàng cá nhân với tổng giá trị gần 2.59 tỷ đồng. Các khoản nợ có giá trị từ 1.8-88 triệu đồng (bao gồm nợ gốc, nợ lãi, lãi phạt chậm trả).

Thời gian qua, phân khúc cho vay tiêu dùng đang được các ngân hàng và công ty tài chính đẩy mạnh, không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân mà còn góp phần đẩy lùi tín dụng đen. Nhưng đi kèm với các khoản vay không tài sản đảm bảo chắc chắn sẽ là rủi ro nợ xấu.

Đa phần các chuyên gia tài chính nhận định, việc rao bán các khoản nợ vay tiêu dùng cũng là một nghiệp vụ trong quá trình xử lý nợ. Khi có nhu cầu thu hồi vốn cho hoạt động kinh doanh, các ngân hàng sẽ rao bán khoản nợ vay tiêu dùng. Song, thị trường mua bán nợ ở phân khúc này còn khá mới mẻ.

Các ngân hàng không chỉ bán nợ xấu mà còn có thể bán các khoản nợ tốt. Nhằm giảm tỷ lệ dư nợ tại một phân khúc, các ngân hàng có thể bán các khoản nợ chưa thành nợ xấu.

Không chỉ khoản nợ vay tiêu dùng, VietinBank là một trong số những ngân hàng tích cực rao bán tài sản đảm bảo để thu hồi nợ xấu nhất. VietinBank rao bán nhiều tài sản đảm bảo của các khoản nợ xấu như bất động sản, nhà xưởng gắn liền với đất, máy móc, thiết bị giá khởi điểm từ vài chục tỷ đồng đến vài trăm tỷ đồng. Nhiều tài sản đảm bảo được rao bán nhiều lần, lần sau hạ giá hơn lần trước nhưng vẫn chưa thể thanh lý được.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán