




Investing.com – EU dự kiến sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp trừng phạt mới đối với Nga vì cuộc chiến tại Ukraine, trong đó dần hạn chế nhập khẩu dầu của Nga.
Ủy ban châu Âu cho biết vòng trừng phạt mới nhất sẽ ảnh hưởng đến Sberbank (LON:SBNCyq), ngân hàng cho vay hàng đầu của Nga, bên cạnh đó bao gồm lệnh cấm nhập khẩu dầu. Các biện pháp đề xuất sẽ được trình lên 27 quốc gia thành viên EU để phê duyệt, dự kiến vào 4/5 bao gồm đề xuất loại bỏ dần dầu của Nga trong vòng 6 đến 9 tháng, một số quốc gia được phép thêm thời gian và tìm đến nguồn cung thay thế từ các quốc gia thành viên khác. Ba Lan và các nước Baltic, một số đồng minh mạnh nhất của Ukraine trong EU, muốn có lệnh cấm ngay lập tức nhưng lập trường này không được ủng hộ mạnh mẽ.
Ngày 3/5, Tổng thống Nga Vladimir Putin đã đưa ra thông báo với phương Tây rằng ông có thể chấm dứt xuất khẩu các mặt hàng cũng như các thỏa thuận, nhằm đáp trả gánh nặng trừng phạt mà EU và Mỹ đã áp đặt lên Nga. Lệnh cấm vận đối với dầu mỏ có thể sẽ tước đi nguồn doanh thu lớn của Moskva.
Việc đạt được thỏa thuận về biện pháp cấm dầu này đã gây chia rẽ các nước EU, khi họ vốn phụ thuộc vào Nga với 26% lượng dầu nhập khẩu. Hungary và Đức nằm trong số những nước có dự trữ phản đối lệnh cấm vận dầu mỏ. Họ lo ngại giá năng lượng tăng cao sẽ làm tổn hại đến các nền kinh tế EU vốn đang phải vật lộn với lạm phát.
Tuy nhiên theo các nhà ngoại giao, sự phản kháng đối với lệnh cấm nhập khẩu dầu đã giảm dần trong tuần qua sau thỏa thuận miễn trừ được đưa ra với Slovakia và Hungary.
Các biện pháp trừng phạt mới nhất được đề xuất sẽ cần sự nhất trí thông qua để trở thành gói trừng phạt thứ 6 đối với Nga.
EUR/USD
1.0671
+0.0111 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD
1.0671
+0.0111 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
GBP/USD
1.2572
+0.0084 (+0.68%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
USD/JPY
127.93
+0.09 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
AUD/USD
0.7101
+0.0068 (+0.97%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
USD/CAD
1.2788
-0.0048 (-0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
136.51
+1.50 (+1.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
1.0311
+0.0015 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Gold Futures
1,849.33
+7.23 (+0.39%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Silver Futures
21.752
+0.078 (+0.36%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.3460
+0.0710 (+1.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
110.22
-0.06 (-0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
110.32
+0.33 (+0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Natural Gas Futures
8.616
+0.438 (+5.36%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
US Coffee C Futures
215.30
-0.55 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Euro Stoxx 50
3,708.39
+51.36 (+1.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
S&P 500
3,969.10
+67.74 (+1.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
DAX
14,175.40
+193.49 (+1.38%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
FTSE 100
7,513.44
+123.46 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
20,470.06
-247.18 (-1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,793.70
+25.35 (+1.43%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
IBEX 35
8,625.80
+141.30 (+1.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
49.735
+0.885 (+1.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
64.47
+0.73 (+1.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
199.38
+3.80 (+1.94%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Adidas AG
175.48
+2.68 (+1.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.903
+0.051 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Siemens AG Class N
116.70
+1.62 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.018
+0.656 (+7.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0671 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2572 | Neutral | |||
USD/JPY | 127.93 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7101 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2788 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 136.51 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0311 | ↑ Buy |
Gold | 1,849.33 | Neutral | |||
Silver | 21.752 | Neutral | |||
Copper | 4.3460 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 110.22 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 110.32 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.616 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 215.30 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,708.39 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,969.10 | ↑ Sell | |||
DAX | 14,175.40 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,513.44 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,470.06 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,793.70 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,625.80 | ↑ Buy |
BASF | 49.735 | ↑ Buy | |||
Bayer | 64.47 | ↑ Buy | |||
Allianz | 199.38 | ↑ Buy | |||
Adidas | 175.48 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.903 | Neutral | |||
Siemens AG | 116.70 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.018 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,890![]() ![]() (15 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,905![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,905![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,905![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,905![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,905![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 23-05-2022 23:33:38 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,851.00 | +5.18 | 0.28% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.48 | +0.05 | 0.04% |
Brent | $113.18 | -0.19 | -0.17% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 18:52:02 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |