

Các ngân hàng tham gia vào việc cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém sẽ là các ngân hàng được nhận hạn mức tín dụng cao hơn. Theo báo cáo tại VNDirect, tăng trưởng tín dụng hệ thống sẽ chậm lại và đạt khoảng 12% trong 2023.
Cụ thể, tín dụng hệ thống đã tăng 14,5% trong 2022, cao hơn mức cùng kỳ năm ngoái (+13,6%). Tuy nhiên, tín dụng chỉ tăng thêm ~5% từ cuối tháng 6 đến cuối tháng 12 (6T22 tăng 9,5% so với đầu năm) - chậm lại rõ rệt khi ổn định kinh tế vĩ mô vẫn đang là ưu tiên hàng đầu của Chính phủ trong năm 2022 và kể cả 2023-2024.
Tăng trưởng tín dụng sẽ chậm lại và đạt khoảng 12% năm 2023 do thị trường BĐS kém khả quan, tăng trưởng xuất khẩu giảm tốc và lãi suất cao. Các chủ đầu tư sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn khi thị trường TPDN trầm lắng và lãi suất tăng cao làm ảnh hưởng lên nhu cầu vay mua nhà.
Xuất khẩu, một trong những trụ cột tăng trưởng chính của Việt Nam, sẽ giảm tốc và đạt 9,5% trong năm 2023, theo ước tính của chúng tôi (từ mức 14% trong năm 2022). Hơn nữa, các doanh nghiệp sẽ tạm thời ngưng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong bối cảnh lãi suất tăng cao và nhu cầu tiêu dùng suy yếu.
Ngoài ra, lạm phát dự kiến vẫn sẽ ở mức cao. Mặc dù lạm phát toàn cầu đã có dấu hiệu đạt đỉnh, VNDirect nhận thấy lạm phát tại Việt Nam vẫn có thể duy trì mức cao do mức tăng tiền lương 20,8%, có hiệu lực từ tháng 7/2023 và sự tăng giá ở các dịch vụ như y tế, vận tải công cộng,…
Cuối cùng, căng thẳng thanh khoản cũng là một nguyên nhân làm chậm lại đà tăng trưởng tín dụng.
Vào cuối quý 3/2022, các ngân hàng đều ghi nhận chỉ số LDR tăng mạnh, một số ngân hàng đã gần chạm ngưỡng quy định (85%).
Dựa trên những yếu tố này, VNDirect đưa ra dự báo tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng như dưới đây.
VPBank (HM:VPB), MBBank, HDBank (HM:HDB) và Vietcombank (HM:VCB) là 4 ngân hàng tham gia vào việc cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém, vì vậy các ngân hàng này sẽ được nhận hạn mức tín dụng cao hơn so với các ngân hàng khác, theo đó cải thiện thị phần tín dụng trong năm 2023.
EUR/USD
1.0857
-0.0010 (-0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
EUR/USD
1.0857
-0.0010 (-0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
GBP/USD
1.2376
-0.0021 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
129.49
-0.35 (-0.27%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
AUD/USD
0.7079
-0.0024 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/CAD
1.3341
+0.0032 (+0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
EUR/JPY
140.59
-0.52 (-0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/CHF
1.0017
+0.0013 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (2)
Gold Futures
1,927.60
-1.80 (-0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
23.788
+0.166 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Copper Futures
4.1830
-0.0507 (-1.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
79.05
-0.63 (-0.79%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Brent Oil Futures
85.78
-0.62 (-0.72%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.667
-0.189 (-6.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Coffee C Futures
169.25
+2.10 (+1.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Euro Stoxx 50
4,178.01
+4.03 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,070.56
+10.13 (+0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
15,150.03
+17.18 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
FTSE 100
7,765.15
+4.04 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Hang Seng
22,103.00
-585.90 (-2.58%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Small Cap 2000
1,911.46
+8.39 (+0.44%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
IBEX 35
9,060.20
+24.60 (+0.27%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
52.790
+0.170 (+0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
56.28
+0.24 (+0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
221.65
+0.05 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
148.30
+3.02 (+2.08%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
9.755
+0.028 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Siemens AG Class N
144.50
+0.44 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
12.340
+0.208 (+1.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0857 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2376 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 129.49 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7079 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3341 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 140.59 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0017 | ↑ Buy |
Gold | 1,927.60 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.788 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.1830 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 79.05 | Neutral | |||
Brent Oil | 85.78 | Sell | |||
Natural Gas | 2.667 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 169.25 | Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,178.01 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,070.56 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,150.03 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,765.15 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 22,103.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,911.46 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,060.20 | ↑ Buy |
BASF | 52.790 | ↑ Buy | |||
Bayer | 56.28 | ↑ Buy | |||
Allianz | 221.65 | ↑ Buy | |||
Adidas | 148.30 | Sell | |||
Lufthansa | 9.755 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 144.50 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 12.340 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640![]() ![]() (-80 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,650![]() ![]() (-70 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,650![]() ![]() (-70 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,650![]() ![]() (-70 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,650![]() ![]() (-70 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,650![]() ![]() (-70 ![]() ![]() |
Cập nhật 30-01-2023 14:27:07 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,927.37 | -1.28 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.010 | 23.470 |
RON 95-III | 22.150 | 22.590 |
E5 RON 92-II | 21.350 | 21.770 |
DO 0.05S | 21.630 | 22.060 |
DO 0,001S-V | 23.390 | 23.850 |
Dầu hỏa 2-K | 21.800 | 22.230 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $79.09 | +1.37 | 1.70% |
Brent | $85.66 | +1.43 | 1.64% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.250,00 | 23.620,00 |
EUR | 24.814,96 | 26.204,51 |
GBP | 28.296,96 | 29.503,61 |
JPY | 176,00 | 186,33 |
KRW | 16,52 | 20,13 |
Cập nhật lúc 14:22:57 30/01/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |