net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng Fed St. Louis: Bitcoin và tiền mặt giống nhau đến tận 3 đặc điểm

Ngân hàng Dự trữ Liên bang St. Louis vừa chia sẻ quan điểm của mình về Bitcoin, bày tỏ nhận định về 3 đặc...
Ngân hàng Fed St. Louis: Bitcoin và tiền mặt giống nhau đến tận 3 đặc điểm
4.8 / 183 votes

Ngân hàng Dự trữ Liên bang St. Louis vừa chia sẻ quan điểm của mình về Bitcoin, bày tỏ nhận định về 3 đặc tính mà Bitcoin có chung với những tờ giấy bạc mà ai trong chúng ta cũng đang sử dụng mỗi ngày.

Đặt mua ví cứng TREZOR ngay

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Hồi đầu năm nay, Sở Thuế vụ Hoa Kỳ (IRS) đã “nhắc khéo” công dân nước này rằng giao dịch tiền điện tử cũng sẽ bị đánh thuế giống như những giao dịch mua bán tài sản thông thường. Tuy nhiên, thông báo này lại dẫn đến một vài tranh cãi mới, khi cơ quan chức năng giải thích là tiền kỹ thuật số (bao gồm cả Bitcoin) hoạt động với cách thức tương tụ như là tiền tệ truyền thống, nhưng lại đánh thuế nó với tư cách tài sản.

Ngân hàng Dự trữ Liên bang St. Louis, chính vì vậy, có vẻ như đã cố làm rõ vấn đề này thông qua một bài viết đăng tải trên website của mình, đặt tiêu đề là “Ba khía cạnh mà Bitcoin giống với tiền tệ thông thường”.

1. Không có giá trị nội tại

Bài viết mở đầu bằng cách nhấn mạnh rằng cả Bitcoin lẫn tiền giấy đều không có giá trị nội tại.

“Tiền tệ kỹ thuật số tồn tại dưới dạng dữ liệu. Còn những tờ giấy bạc trong túi của bạn là 75% cotton và 25% linen. Cả hai đều không có giá trị nội tại.”

Hãy so sánh với các loại tiền hàng hoá khác như là vàng và bạc. Hoặc là với các hình thức tiền đại diện, đương cử như là những chứng chỉ hay tín phiếu dùng để đổi lấy các loại tài sản gốc như vàng. Nhưng bởi Mỹ đã từ bỏ chế độ bản vị vàng, những tờ tiền giấy trong ví của bạn không còn đại diện cho vàng nữa, ấy vậy mà bạn vẫn có thể dùng chúng để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ.

Chính phủ Hoa Kỳ đã tuyên bố đồng đô la là phương tiện thanh toán hợp pháp. Do vậy, các tờ tiền đô la – hay đúng hơn là Giấy bạc của Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve note) – là tiền tệ pháp định.

Hiện đang có một cuộc tranh luận nổ ra về cách tốt nhất để xếp loại Bitcoin: Nó là Tiền tệ? Là tài sản? Hay chỉ đơn thuần là một khoản đầu tư?

Phản biện: Có người đã nhanh chóng chỉ ra lỗi lập luận trong khẳng định trên, nhất là ở khúc dữ liệu không có giá trị nội tại. Thật lòng mà nói thì vấn đề bảo mật thông tin đang trở thành một chủ để nóng trong mấy năm gần đây, nhất là các dữ liệu cá nhân chia sẻ trên Internet. Nếu chúng không có giá trị nội tại, thế sao ta phải tốn công sức bảo vệ không để chúng lọt vào tay kẻ xấu?

2. Nguồn cung giới hạn

Hiện đang có bao nhiêu đô la Mỹ ở ngoài kia? Theo thống kê của Ban quản trị Cục Dự trữ Liên bang thì tính đến ngày 21/03, đang có tổng cộng 1,63 nghìn tỉ USD được lưu hành khắp năm châu.

Ngân hàng St. Louis nhấn mạnh là họ không có in tiền. Công việc này là trách nhiệm của Bộ Tài chính Hoa Kỳ. Nhiệm vụ của Fed chỉ là tăng hoặc giảm nguồn cung tiền tệ đang trong lưu hành, từ đó ổn định giá cả và tối đa hoá công ăn việc làm.

Tương tự, cũng không có ngân hàng trung ương nào quản lý nguồn cung Bitcoin. Đôi khi giá Bitcoin biến động rất mạnh, lên xuống thất thường. Người ta lí giải đó là do nguồn cung Bitcoin cố định, không những thế còn được chốt cứng tại mức 21 triệu đồng.

Phản biện: Để bất kì đơn vị tiền tệ nào có thể duy trì giá trị của mình, thì tổng cung của nó bằng một cách nào đó phải được giới hạn lại. Đặc tính đấy gọi là độ khan hiếm. Hãy mường tượng như thế này, nếu bạn có 1 đô la và trên thế giới chỉ có 10 đô la được lưu hành, bạn sẽ nắm giữ 1/10 tổng cung USD trên toàn thế giới. Tuy nhiên, nếu có đến 10 nghìn tỉ đô đang trong lưu hành, thì bạn chắc cũng hiểu chuyện gì sẽ xảy ra rồi đó.

Còn Bitcoin thì sao? Lưu lượng Bitcoin đang trong sử dụng vừa chạm mốc 17 triệu đơn vị, và mã nguồn của đồng tiền bảo đảm sẽ chỉ tồn tại đúng 21 triệu đồng mà thôi. Theo các bạn thì ai có độ khan hiếm tốt hơn đây?

Đồng Bitcoin thứ 17 triệu sắp được đào lên: Ý nghĩa lịch sử và tầm quan trọng – Thị trường coins – Coin68

Nguồn tổng cung có hạn của Bitcoin sắp sửa trở nên “có hạn” thêm chút nữa. Vâng, sự kiện đồng Bitcoin thứ 17 triệu được đào lên sẽ đến chỉ trong ít phút tới, theo các dữ liệu từ Blockchain.info cho thấy, đánh dấu một cột mốc mới trong lịch sử hình thành và phát triển của đồng tiền điện tử số 1 thế giới.

3. Không có trung gian

Tầm nhìn về Bitcoin trong whitepaper viết bởi Satoshi Nakamoto có đoạn:

“Một phiên bản tiền điện tử thuần peer-to-peer mà cho phép các giao dịch online được chuyển trực tiếp giữa hai bên mà không cần phải thông qua một thể chế tài chính nào cả.”

Nếu xét như vậy thì Bitcoin được thiết kế rất giống với tiền mặt.

Tiền mặt cũng không cần một bên thứ ba để xử lí giao dịch. Không như thanh toán bằng thẻ tín dụng hay app thanh toán, sẽ không có một bên thứ ba chạm đến tài khoản của bạn.

Phản biện: Không thể chối bỏ luận điểm trên. Tuy nhiên, Ngân hàng St. Louis có nhớ lần gần nhất họ thực hiện chi trả 100 triệu đô bằng tiền mặt hay không? Tuy ở quy mô nhỏ lẻ, giao dịch bằng tiền giấy có thể được thực hiện dễ dàng mà không cần trung gian, thế nhưng thế giới và nền kinh tế toàn cầu ngày nay đã trở nên phức tạp hơn thế rồi. Đấy là chưa kể nếu như ta muốn chuyển tiền sang một bang khác, một nước khác, hay một châu lục khác.

Theo Bitcoinist

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán