net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nga mua vàng để tích trữ hay là một động thái đẩy giá?

Theo Hoang Nhan AiVIF.com - Ngân hàng Trung ương Nga cho biết họ sẽ chính thức thu mua vàng trở lại sau hai năm gián đoạn. Nhưng một số nhà phân tích cảnh báo rằng viễn cảnh...
Nga mua vàng để tích trữ hay là một động thái đẩy giá? © Reuters

Theo Hoang Nhan

AiVIF.com - Ngân hàng Trung ương Nga cho biết họ sẽ chính thức thu mua vàng trở lại sau hai năm gián đoạn. Nhưng một số nhà phân tích cảnh báo rằng viễn cảnh Nga bán vàng ra thị trường sẽ không còn xa khi đất nước này đang phải đối mặt với các lệnh trừng phạt và đồng rúp lao dốc.

Vào Chủ nhật, ngân hàng trung ương Nga thông báo rằng họ sẽ tiếp tục mua vàng từ thị trường nội địa trong nỗ lực thiết lập lại trật tự tài chính. Động thái này diễn ra trong bối cảnh hàng loạt các lệnh trừng phạt mới được đưa ra sau cuộc tấn công toàn diện của Moscow vào Ukraine.

Nền kinh tế Nga đang bắt đầu cảm thấy sự cô lập sau khi phương Tây thực hiện các lệnh trừng phạt trừng phạt ngân hàng trung ương của Nga và loại trừ một số ngân hàng Nga khỏi hệ thống thanh toán SWIFT.

Trong khi đó, vàng đã tăng giá để phản ứng với cuộc chiến, khi mà các nhà đầu tư tìm đến tài sản trú ẩn. Vào tháng 2, giá vàng đã tăng 120 USD, với giá vàng kỳ hạn tháng 4 trên sàn Comex giao dịch lần cuối ở mức 1.926,40 USD / ounce.

Ngoài những bất ổn về địa chính trị, việc ngân hàng trung ương mua nhiều vàng hơn cũng thường là động lực tăng giá tốt. Tuy nhiên, một số nhà phân tích cảnh báo rằng việc mua thêm vàng của Nga có thể chỉ là tiền đề trước một đợt bán lớn. .

Người đứng đầu MKS PAMP SA, Nicky Shiels, cho biết Nga có thể sẽ tiếp tục mua vàng trong nước để thúc đẩy cuộc chiến, đây là động lực tăng giá ngắn hạn cho kim loại này, nhưng có khả năng chỉ là vấn đề thời gian trước khi Nga bắt đầu bán vàng dự trữ của mình.

“[Nga] sẽ tiếp tục mua vào Vàng (và Paladi - ‘hay các kim loại quý’), để củng cố cho chiến tranh. Điều đó có thể được thị trường xem là động lực tăng giá ban đầu (khi họ hiểu đây là động thái mua tích trữ), nhưng mục đích của việc mua vàng (ở thị trường trong nước) chính là để tăng thanh khoản và bán chúng ra khi có nhu cầu”, Shiels cho biết trong một ghi chú. “Nga tích trữ lượng lớn vàng và ngoại hối lớn đến vậy (140 tỷ đô la, 74 triệu oz vàng) là để cho những thời điểm như thế này”.

Và nỗi sợ hãi về việc Nga bán lượng vàng dự trữ khổng lồ sẽ đè nặng lên thị trường trong tương lai, đặc biệt là nếu đồng rúp tiếp tục lao dốc, Shiels chỉ ra.

Quyết định tiếp tục mua vàng của Nga được đưa ra gần hai năm sau khi ngân hàng trung ương nước này dừng chương trình mua vàng trong nước. Đây là thời điểm giá vàng tăng vọt do đại dịch bùng phát.

Trước đó, Nga đã dành nhiều năm để tăng cường dự trữ vàng. Năm ngoái, giá trị vàng dự trữ của Nga đã lần đầu tiên vượt qua mức nắm giữ đô la Mỹ của quốc gia này. Vào cuối tháng 6 năm 2020, tổng dự trữ vàng của quốc gia này đã chiếm mức 22,9% trong dự trữ ngoại hối.

Điều này thể hiện chiến lược của Tổng thống Nga Vladimir Putin trong việc phi đô la hóa nền kinh tế Nga và bảo vệ nền kinh tế này khỏi các lệnh trừng phạt khác.

Theo dữ liệu mới nhất của IMF, tính đến cuối tháng 1, Nga nắm giữ gần 2.300 tấn vàng - quốc gia sở hữu vàng có chủ quyền lớn thứ năm trên thế giới.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán