net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng XK hàng hóa 6 - 7%/năm. Thị trường 21/4

Theo Dong Hai AiVIF.com – Thị trường Việt Nam phiên giao dịch hôm nay có những tin tức gì? Việt Nam đặt mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 6 -...
Mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng XK hàng hóa 6 - 7%/năm. Thị trường 21/4 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Thị trường Việt Nam phiên giao dịch hôm nay có những tin tức gì? Việt Nam đặt mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 6 - 7%/năm trong thời kỳ 2021 – 2030, Thái Nguyên tiếp tục là điểm sáng trong thị trường bất động sản công nghiệp? Dưới đây là nội dung chính thông tin trong phiên giao dịch hôm nay thứ Năm ngày 21/4.

1. Việt Nam đặt mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 6 - 7%/năm đến 2030

Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 với mục tiêu tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 6 - 7%/năm trong thời kỳ 2021 – 2030 đã được Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành phê duyệt.

Với mục tiêu của chiến lược là đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hoá 8 - 9% trong giai đoạn 2021 - 2025 và 5 - 6% trong giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 5 - 6%/năm. Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 tăng trưởng nhập khẩu bình quân 7 - 8%/năm; giai đoạn 2026 - 2030 tăng trưởng bình quân 4 - 5%/năm.

Chiến lược từ Chính phủ cũng đặt mục tiêu cân bằng cán cân thương mại trong giai đoạn 2021 - 2025, tiến tới duy trì thặng dư thương mại bền vững giai đoạn 2026 - 2030; hướng đến cán cân thương mại lành mạnh, hợp lý với các đối tác thương mại chủ chốt. Tăng tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo xuất khẩu lên 88% tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025 và 90% vào năm 2030; trong đó, tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghệ trung bình và cao đạt khoảng 65% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030.

Ngoài ra Chiến lược cũng đặt mục tiêu tăng tỷ trọng thị trường xuất khẩu khu vực châu Âu lên 16 - 17% tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025 và 18 - 19% vào năm 2030; khu vực châu Mỹ lên 32 - 33% tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025 và 33 - 34% vào năm 2030; tỷ trọng thị trường xuất khẩu khu vực châu Á vào khoảng 49 - 50% vào năm 2025 và 46 - 47% vào năm 2030.

Về định hướng xuất khẩu hàng hoá, phát triển xuất khẩu bền vững, phát huy lợi thế so sánh và chuyển đổi mô hình tăng trưởng hợp lý theo chiều sâu, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường sinh thái và giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo chiều sâu, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tăng tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị gia tăng, có hàm lượng khoa học - công nghệ, hàm lượng đổi mới sáng tạo cao, các sản phẩm kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, các sản phẩm thân thiện với môi trường.

2. Thái Nguyên tiếp tục là điểm sáng trong thị trường bất động sản công nghiệp?

Với vị trí chiến lược trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Thái Nguyên hiện là điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, nhất là các nhà đầu tư nước ngoài. Điều này đã được chứng minh khi Thái Nguyên luôn là một trong những địa phương đứng đầu trong thu hút vốn FDI.

Hiện tại, Thái Nguyên có 7 khu công nghiệp tập trung và 1 khu công nghệ thông tin tập trung với tổng diện gần 2.600ha, trong đó đã có 5 khu công nghiệp đã được đầu tư hạ tầng và có các nhà đầu tư cùng 35 cụm công nghiệp với tổng diện tích trên 1.335 ha. Các khu công nghiệp thu hút được 239 dự án đầu tư với tổng số vốn đăng ký đạt 8,662 tỷ USD và trên 16.000 tỷ đồng. Trong đó, có 139 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tổng vốn 8,7 tỷ USD; thu hút đầu tư trong nước với số vốn lên đến hàng trăm nghìn tỷ đồng vào các lĩnh vực.

Đến nay, có 5/7 khu công nghiệp được đầu tư hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, đi vào hoạt động (khu công nghiệp Quyết Thắng đang thu hút nhà đầu tư hạ tầng, khu công nghiệp Phú Bình mới được bổ sung quy hoạch) thu hút 240 dự án với tỷ lệ lấp đầy đạt 61%. Trong đó Khu A - khu công nghiệp Điềm Thụy đạt 100%, khu công nghiệp Sông Công II đạt tỷ lệ lấp đầy 96,81%, khu công nghiệp Yên Bình trên 92%. Doanh thu hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đạt trên 30 tỷ USD và hơn 8.000 tỷ đồng, tạo việc làm cho gần 100.000 lao động với mức thu nhập bình quân 6,8 triệu đồng/người/tháng.

Năm 2022, Thái Nguyên ghi nhận mức thu hút đầu tư bổ sung 920 triệu USD của Tập đoàn Samsung tại dự án Samsung Electro-Mechanics Việt Nam đưa Thái Nguyên trở thành đại phương xếp thứ 2 cả nước về thu hút đầu tư FDI tính từ đầu năm đến nay, chiếm gần 18,5% tổng vốn đầu tư cả nước, chỉ sau Bắc Ninh.

Trong giai đoạn tới, khi hạ tầng giao thông, công nghiệp - đô thị phát triển đồng bộ, thị trường bất động sản Phổ Yên (Thái Nguyên) còn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ hơn nữa, hứa hẹn cơ hội hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

Xem gần đây

Từ chuyện của Xây dựng Hòa Bình (HBC): Triệu tập 2 cuộc họp HĐQT trong 1 ngày có đúng luật?

Hơn một tuần nay, những mâu thuẫn nội bộ trong bộ máy quản trị tại CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (Mã HBC - HOSE) vẫn chưa lắng xuống; cá nhân ông Lê Viết Hải và ông Nguyễn Công...
07/01/2023

Thế giới di động (MWG) tất toán lô trái phiếu 1.135 tỷ đồng

Mới đây, Thế giới Di động (HM:MWG) vừa ghi nhận kết quả kinh doanh tháng 11 kém tích cực, ở mức “thấp nhất kể từ tháng 4/2017”. Theo báo cáo mới cập nhật, CTCP Thế giới di động...
07/01/2023

Dow phục hồi với đà tăng của các cổ phiếu công nghệ

Theo Yasin Ebrahim AiVIF.com – Chỉ số Dow đã đạt được mức tăng hôm thứ Ba, khi thị trường quay trở lại với các cổ phiếu công nghệ lớn, không mấy bị ảnh hưởng bởi lo ngại về lãi...
20/04/2022

Facebook bị tố ‘đạo’ logo cho dự án đồng mã hóa Libra

Nhà sáng lập ngân hàng trực tuyến Current cho rằng Facebook sao chép logo doanh nghiệp của ông để làm logo cho công ty...
21/06/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán