Vietstock - MSB chốt thời gian bán 18 triệu cp quỹ cho người lao động, giá 10,000 đồng/cp
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB) vừa công bố thời gian bán 18 triệu cp quỹ cho người lao động.
Cụ thể, MSB sẽ phát hành 18 triệu cp quỹ cho người lao động, với giá phát hành 10,000 đồng/cp. Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu từ ngày 24/06-06/07/2021.
Hiện, MSB có gần 1.16 tỷ cp đang lưu hành, tỷ lệ chào bán cổ phiếu quỹ để làm cổ phiếu ESOP chiếm 1.56% tổng số cổ phiếu tính theo vốn điều lệ.
Thời gian hạn chế chuyển nhượng của số cổ phiếu này tuỳ theo thâm niên làm việc của cán bộ nhân viên. Cụ thể, đối với cán bộ có thâm niên làm việc tối thiểu 3 năm tính đến ngày 15/03/2021 chỉ được chuyển nhượng 30% cổ phiếu sau 1 năm, 35% tổng số cổ phiếu tiếp theo sau 2 năm và 35% cổ phiếu còn lại sau 3 năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành.
Đối với cán bộ có thâm niên làm việc nhỏ hơn 3 năm thì số cổ phiếu sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 100% sau 3 năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành.
Mục đích phát hành lần này nhằm thu hút, khuyến khích và giữ chân cán bộ nhân viên giỏi, có năng lực tiếp tục làm việc, cống hiến lâu dài, đóng góp lớn đối với sự phát triển và tạo ra lợi nhuận cho MSB. Đồng thời, tạo động lực cho nhân viên có điều kiện phấn đấu liên tục, cùng góp sức vào sự phát triển của MSB; tạo điều kiện cho nhân viên hưởng cổ tức và cơ hội được sở hữu cổ phần của MSB.
Mới đây, Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM cũng vừa ra thông báo về việc đưa cổ phiếu MSB ra khỏi danh sách không được cấp margin do thời gian niêm yết đã đủ 6 tháng.
MSB được phép cấp Margin do đáp ứng được điều kiện niêm yết đủ 6 tháng trên HOSE và thỏa mãn các tiêu chí khác như: Kết quả kinh doanh có lãi theo BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2020 và kỳ BCTC quý 1/2021; BCTC hợp nhất của MSB được soát xét, kiểm toán và được chấp nhận toàn phần bởi Công ty kiểm toán KPMG cũng như MSB đã thực hiện công bố thông tin đầy đủ về BCTC kiểm toán năm 2020 và BCTC quý 1/2021 theo đúng quy định. Đồng thời, cổ phiếu MSB không thuộc diện bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch hoặc trong diện bị hủy niêm yết theo quy định có liên quan về niêm yết chứng khoán.
MSB cho biết đang triển khai việc tăng vốn thêm 30% từ việc chia cổ tức 2020 bằng cổ phiếu, dự tính sẽ thực hiện xong trong quý 3/2021. Sau khi thực hiện, Ngân hàng sẽ nâng vốn điều lệ lên 15,275 tỷ đồng.
Nguồn: VietstockFinance. Đvt: Tỷ đồng |
Cổ phiếu MSB niêm yết trên sàn HOSE từ ngày 23/12/2020 với giá đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên là 17,000 đồng/cp, tăng hơn 13% so với mức giá tham chiếu chào sàn là 15,000 đồng/cp. Hiện tại, cổ phiếu MSB đang được giao dịch quanh mức 28,250 đồng/cp (10h phiên sáng 25/06), tăng 88% kể từ khi lên sàn HOSE, thanh khoản bình quân trên 6.7 triệu cp/ngày.
Diễn biến giá cổ phiếu MSB từ khi lên sàn HOSE đến nay. Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |