net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một số địa phương có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như 2021

AiVIF - Một số địa phương có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như 2021Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại Đồng Nai sẽ được áp dụng bằng năm 2021. Như vậy, đây...
Một số địa phương có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như 2021 Một số địa phương có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như 2021

AiVIF - Một số địa phương có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như 2021

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại Đồng Nai sẽ được áp dụng bằng  năm 2021. Như vậy, đây là hai năm liên tiếp bảng giá đất giữ nguyên hệ số 1...

Ảnh minh họa.

Năm 2022, nhiều địa phương, trong đó có Đồng Nai, TP.HCM sẽ giữ nguyên bảng giá đất 2021.

Ngày 24/12, UBND tỉnh Đồng Nai vừa quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn.

Cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 1 và được áp dụng cho đất nông nghiệp, phi nông nghiệp. Theo đó, giá đất năm 2022 sẽ được tính bằng cách lấy Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 nhân với hệ số giá đất. Quyết định trên có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2022. Như vậy hai năm liên tiếp là 2021, 2022, bảng giá đất Đồng Nai giữ nguyên. Giá đất sẽ được tính theo từng tuyến đường, vị trí, trong đó có những tuyến đường sẽ chia thành nhiều đoạn để tính giá đất cho phù hợp.

Hệ số giá đất được xây dựng và ban hành hàng năm để xác định giá đất tính và lệ phí trong sử dụng đất đai, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, tính thuế sử dụng đất khi nhà nước tiến hành giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai…

Ngoài Đồng Nai, đầu tháng 12/2021, Văn phòng UBND TP. HCM cũng có thông báo kết luận của Phó Chủ tịch UBND TP về phương án xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 ở địa phương này.

UBND TP. HCM đã thống nhất các nội dung liên Sở Tài chính – Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến tại Tờ trình số 6540/TTr-STC-STNMT về dự thảo quyết định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 và ý kiến của các đơn vị.

Theo đó, về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 thì đã căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất, UBND cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể. Còn trong năm 2021, do tình hình dịch bệnh Covid-19 phức tạp làm ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế - xã hội của thành phố, của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nên việc điều chỉnh tăng cục bộ một số khu vực dễ dẫn đến sự so bì, khiếu nại của người sử dụng đất, vì vậy thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như mức hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021.

UBND TP giao liên Sở Tài chính – Sở Tài nguyên Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ trình và dự thảo Tờ trình để UBND TP trình Ban cán sự Đảng UBND TP xem xét, trình Ban Thường vụ cho ý kiến về nội dung trình HĐND TP về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022.

Trước đó, liên Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra 2 phương án: giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như năm 2021 và tăng 0,5%. Hầu hết đơn vị liên quan đồng tình phương án 1 vì vậy liên Sở đề nghị thành phố chọn phương án giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất cho năm tới.

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 ở TP. HCM cao nhất là 2,5 lần so với bảng giá đất UBND thành phố ban hành ở khu vực một. Hệ số thấp nhất là 1,5 lần ở khu vực năm. Đất của hộ gia đình, cá nhân có hệ số 1,5 lần cho tất cả khu vực.

TP.HCM phân làm 5 khu vực để áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất. Khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 10, 11, Tân Bình, Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: TP Thủ Đức, quận 6, 7, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú. Khu vực 3 gồm: quận 8, 12, Bình Tân. Khu vực 4: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè, Hóc Môn. Khu vực 5 là Huyện Cần Giờ.

Như vậy, đây là năm thứ 4 TP. HCM không thay đổi hệ số điều chỉnh giá đất.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán