net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một cá nhân trở thành cổ đông lớn của AGM

AiVIF - Một cá nhân trở thành cổ đông lớn của AGM (HM:AGM)Trong ngày 14/02/2022, ông Lã Quốc Đạt đã gom 1.2 triệu cp AGM của CTCP Xuất Nhập khẩu An Giang (HOSE: AGM). Sau giao...
Một cá nhân trở thành cổ đông lớn của AGM Một cá nhân trở thành cổ đông lớn của AGM

AiVIF - Một cá nhân trở thành cổ đông lớn của AGM (HM:AGM)

Trong ngày 14/02/2022, ông Lã Quốc Đạt đã gom 1.2 triệu cp AGM của CTCP Xuất Nhập khẩu An Giang (HOSE: AGM).

Sau giao dịch, ông Đạt chính thức góp mặt vào danh sách cổ đông lớn tại AGM với tỷ lệ sở hữu 6.59% vốn (trước đó cá nhân này không nắm giữ cổ phiếu AGM nào).

Theo giá chốt phiên 14/02 tại mốc 39,000 đồng/cp, ước tính ông Đạt đã chi gần 47 tỷ đồng để hoàn tất thương vụ.

Diễn biến giá cổ phiếu AGM từ đầu năm 2022 đến nay

Lãi ròng 2021 tăng 78%

Về tình hình tài chính, kết thúc năm 2021, doanh thu thuần của AGM ghi nhận gần 3,925 tỷ đồng, gấp đôi thực hiện năm trước. Trong đó, doanh thu bán hàng lương thực chiếm 84%, bán xe honda, phụ tùng, dịch vụ sửa chữa chiếm 12%, bán phân bón, lúa giống chiếm 4%, còn lại là doanh thu khác.

Điểm đáng chú ý trong bức tranh kinh doanh của AGM đến từ doanh thu hoạt động tài chính, đạt hơn 47 tỷ đồng, gấp gần 3 lần nhờ lãi đầu tư cổ phiếu.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí và thuế, AGM thu về hơn 44 tỷ đồng lãi ròng, tăng 78%.

Riêng trong quý 4, doanh thu thuần của AGM đạt 1,592 tỷ đồng và lãi ròng đạt hơn 26 tỷ đồng, lần lượt gấp 3.5 lần và 5.6 lần cùng kỳ. Tuy nhiên, biên lãi gộp lại giảm nhẹ từ 7.3% xuống còn 5.7%.

Trong năm 2021, AGM đặt kế hoạch doanh thu 3,900 tỷ đồng và lãi trước thuế 44 tỷ đồng. Như vậy, so với kế hoạch này, AGM đã vượt nhẹ mục tiêu doanh thu và vượt 30% mục tiêu lãi trước thuế 2021.

Kết quả kinh doanh năm 2021 của AGM. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của AGM

Quy mô tổng tài sản tính đến cuối năm 2021 của AGM ghi nhận gần 1,842 tỷ đồng, gấp đôi hồi đầu năm. Trong đó, khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm mạnh 64%, xuống còn 58.5 tỷ đồng. Ngược lại, các khoản phải thu ngắn hạn tăng vọt lên 764 tỷ đồng, gấp 9 lần.

Đáng chú ý, nợ phải trả cũng tăng mạnh từ 320 tỷ đồng hồi đầu năm lên gần 1,360 tỷ đồng. Trong đó, nợ vay ngắn hạn gần 856 tỷ đồng, gấp 3 lần và nợ vay dài hạn gần 327 tỷ đồng (đầu năm không ghi nhận khoản này).

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán