net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mới nửa năm, TP.HCM đã nhập 3.664 máy đào tiền ảo

Ngày 12/6, Chi cục Hải quan Chuyển phát nhanh, Cục Hải quan TP.HCM cho hay từ đầu năm đến ngày 10/6, đơn vị này...
Mới nửa năm, TP.HCM đã nhập 3.664 máy đào tiền ảo
4.8 / 180 votes

Ngày 12/6, Chi cục Hải quan Chuyển phát nhanh, Cục Hải quan TP.HCM cho hay từ đầu năm đến ngày 10/6, đơn vị này đã làm thủ tục nhập khẩu cho 3.664 máy xử lý dữ liệu tự động khai thác tiền ảo trên mạng (máy đào tiền ảo) về TP.HCM.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong số này có hơn 3.000 máy được 4 doanh nghiệp nhập về, còn lại là những cá nhân, tổ chức không có mã số thuế đứng tên nhập khẩu.

Trong 4 doanh nghiệp nhập hơn 3.000 máy đào tiền ảo nói trên, có 1 doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập gần 2.300 máy đào tiền ảo từ đầu năm đến nay, dù chỉ mới thành lập và hoạt động chừng 8 tháng.

Moi nua nam, TP.HCM da nhap 3.664 may dao tien ao hinh anh 1
Máy đào tiền ảo ồ ạt nhập về TP.HCM kể từ đầu năm. Ảnh: Xuân Tiến

Chủng loại máy đào tiền ảo nhập khẩu về Việt Nam khá đa dạng, chủ yếu là máy tính xử lý dữ liệu tự động Bitcoin; máy tính xử lý dữ liệu tự động Antminer; máy chủ server ảo…

Trong năm 2017, Cục Hải quan TP.HCM cho biết đã có hơn 7.000 máy đào tiền ảo Bitcoin, litecoin được nhập về TP.HCM qua đường chuyển phát nhanh. Trong đó có gần 3.000 máy được nhập khẩu bởi các cá nhân, tổ chức không có mã số thuế.

Trong khi đó, theo thống kê của Tổng cục Hải quan, từ năm 2017 đến tháng 4/2018 đã có 15.600 máy đào tiền ảo được nhập về Việt Nam. Các loại máy được nhập về chủ yếu là máy đào tiền ảo Bitcoin, bitmain, máy xử lý thuật toán, máy xử lý dữ liệu tự động…

Số lượng máy đào tiền ảo nhập về Việt Nam chưa có dấu hiệu giảm, bất chấp Bộ Tài chính vừa đề xuất Chính phủ tạm dừng nhập khẩu đối với các thiết bị này.

Trong báo cáo tổng hợp ý kiến của các bộ ngành liên quan đến quản lý hoạt động Bitcoin và tiền ảo đầu tháng 6, Bộ Tài chính đề xuất tạm dừng nhập khẩu đối với các loại máy đào tiền này.

Theo Bộ Tài chính, hiện nay máy xử lý dữ liệu tự động không nằm trong danh mục hàng cấm nhập khẩu, và không thuộc danh mục quản lý chuyên ngành hay hàng hoá gây mất an toàn, nên doanh nghiệp được phép làm thủ tục nhập khẩu một cách dễ dàng.

Nhưng thời gian qua, việc sử dụng máy xử lý dữ liệu tự động giải mã Bitcoin, Litecoin cho mục đích khai thác tiền ảo có nhiều dấu hiệu cho thấy sự phức tạp trong quản lý, dễ bị các đối tượng lợi dụng để sử dụng như tiền tệ, hoặc một phương pháp thanh toán khác. Theo Bộ Tài chính, điều này đã vi phạm Nghị định 101 của Chính phủ về việc thanh toán không dùng tiền mặt đã được sửa đổi bổ sung.

Bộ cũng viện dẫn vụ lừa 15.000 tỷ đồng xảy ra tại TP.HCM mới đây là điển hình cho thấy sự bất cập trong công tác quản lý. Vụ việc rất nghiêm trọng khi hơn 32.000 người đã bị lừa thông qua mô hình đầu tư tiền ảo iFan, Pincoin, đòi hỏi các cơ quan quản lý Nhà nước cần có biện pháp quản lý chặt chẽ với việc nhập khẩu và sử dụng mặt hàng là máy đào đồng tiền này.

Để ngăn chặn kịp thời các sự vụ khác có thể xảy ra, trước mắt, Bộ Tài chính đề xuất áp dụng biện pháp tạm dừng nhập khẩu đối với các loại máy đào tiền ảo kể trên.

Theo Zing

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán